C + H2SO4 (đặc, nóng) hay C tạo SO2 là một phản ứng oxi hóa khử đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó là một số bài tập có liên quan về C có lời giải, mời các bạn đón xem:
Nội dung
Phương trình phản ứng C + H2SO4 đặc nóng
C + H2SO4 → SO2↑ + H2O
Điều kiện phản ứng C tác dụng với dung dịch H2SO4
Phản ứng xảy ra ở ngay điều kiện thường, nhưng thuận lợi hơn khi đun nóng.
Cách cân bằng phản ứng cho C tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc, nóng
C + H2SO4 → SO2↑ + H2O
Hiện tượng xảy ra khi cho C + H2SO4
C tan dần trong dung dịch axit H2SO4 đặc, dung dịch chuyển thành màu xanh và thấy hiện tượng sủi bọt khí mùi hắc do lưu huỳnh đioxit (SO2) sinh ra.
Tính chất hóa học của C
Tác dụng với phi kim:
C phản ứng với oxi khi đun nóng tạo CO2 bảo vệ nên C không bị oxi hoá tiếp tục.
2C + O2 → 2CO2
Khi tiếp tục đun nóng tới (800-1000oC)
CuO + Cu → 2Cu2O (đỏ)
Tác dụng với Cl2, Br2, S…
C + Cl2→ CuCl2
Tác dụng với axit:
- C không tác dụng với dung dịch HCl, H2SO4 loãng.
Khi có mặt oxi, C tác dụng với dung dịch HCl, nơi tiếp xúc giữa dung dịch axit với không khí.
2C + 4HCl + O2 → 2CuCl2 + 2H2O
- Với HNO3, H2SO4 đặc:
C + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
C + 4HNO3 → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
3C + 8HNO3 loãng → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
Tác dụng với dung dịch muối
C khử được ion kim loại đứng sau nó trong dung dịch muối.
C + 2AgNO3 → Cu(NO3)2 + 2Ag
Tính chất hoá học của H2SO4 đặc
Tính oxi hóa mạnh
Axit sunfuric đặc oxi hoá hầu hết các kim loại (trừ Au và Pt) tạo muối hoá trị cao và thường giải phóng SO2 (có thể H2S, S nếu kim loại khử mạnh như Mg).
2Fe + 6H2SO4 → Fe2(SO4)3 + 3SO2 + 6H2O
C + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Chú ý: Al, Fe, Cr bị thụ động hóa trong H2SO4 đặc, nguội.
Tác dụng với nhiều phi kim:
C + 2H2SO4 → CO2 + 2SO2 + 2H2O
S + 2H2SO4 → 3SO2 + 2H2O
Tác dụng với nhiều hợp chất có tính khử:
2FeO + 4H2SO4 → Fe2(SO4)3 + SO2 + 4H2O
2KBr + 2H2SO4 → Br2 + SO2 + 2H2O + K2SO4
H2SO4 đặc có tính háo nước
Axit sunfuric đặc chiếm nước kết tinh của nhiều muối ngậm nước, hoặc chiếm các nguyên tố H và O (thành phần của nước) trong nhiều hợp chất.
Ví dụ:
Khi cho axit H2SO4 đặc vào đường, đường sẽ hóa thành than.
C12H22O11 → H2SO4 đ 12C + 11H2O
Sau đó một phần C sinh ra lại bị H2SO4 đặc oxi hóa:
C + 2H2SO4(đặc) → CO2 + 2SO2 + 2H2O
Bài tập vận dụng minh họa
Câu 1.
Cho vào ống nghiệm 1,2 lá đồng, nhỏ từ từ vừa đủ dung dịch HNO3 đặc, sau đó đun nóng nhẹ ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được khi cho C vào dung dịch HNO3 đặc là
A. Dung dịch chuyển sang màu vàng và có khí màu nâu đỏ thoát ra
B. Dung dịch chuyển sang màu nâu đỏ và có khí màu xanh thoát ra
C. Dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí không màu thoát ra
D. Dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí màu nâu đỏ thoát ra
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Cho vào ống nghiệm 1,2 lá đồng, nhỏ từ từ vừa đủ dung dịch HNO3 đặc, sau đó đun nóng nhẹ ống nghiệm. Hiện tượng quan sát được khi cho C vào dung dịch HNO3 đặc là dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí màu nâu đỏ thoát ra
Phương trình ion thu gọn
3C + 8H+ + 2NO3- → 3Cu2+ + 2NO + 4H2O
Câu 2.
Để nhận biết ion nitrat, thường dùng C và dung dịch axit sulfuric loãng đun nóng là vì
A. Phản ứng tạo ra kết tủa màu vàng và dung dịch có màu xanh lam.
B. Phản ứng tạo ra dung dịch có màu xanh và khí không mùi làm xanh giấy quỳ ẩm.
C. Phản ứng tạo ra kết tủa màu xanh.
D. Dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí không màu mùi sốc thoát ra
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Để nhận biết ion nitrat, thường dùng C và dung dịch axit sunfuric loãng đun nóng là vì phản ứng tạo dung dịch có màu xanh và khí không màu sốc thoát ra.
Phản ứng phân hủy nitrat:
C + 2H2SO4 → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Câu 3.
Hiện tượng quan sát được khi cho C vào dung dịch H2SO4 đặc là
A. Dung dịch chuyển sang màu vàng và có khí màu nâu đỏ thoát ra
B. Dung dịch chuyển sang màu nâu đỏ và có khí màu xanh thoát ra
C. Dung dịch không chuyển màu và có khí không màu thoát ra
D. Dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí không màu mùi sốc thoát ra
Hướng dẫn giải
Đáp án D
Hiện tượng quan sát được khi cho C vào dung dịch H2SO4 đặc là
Dung dịch chuyển sang màu xanh và có khí không màu mùi sốc thoát ra
Phản ứng hóa học
C + H2SO4 → CuSO4 + SO2↑ + H2O
Câu 4.
Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4, ta thấy:
A. Có kết tủa xanh, kết tủa không tan
B. Có kết tủa trắng và có khí bay ra
C. Tạo kết tủa trắng xanh sau chuyển thành kết tủa đỏ nâu.
D. Tạo kết tủa xanh sau đó kết tủa tan.
Hướng dẫn giải
Đáp án A
Hiện tượng: Cho từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4, ta thấy có kết tủa xanh, kết tủa không tan
Phương pháp định lượng CuSO4 trong dung dịch:
Cân khối lượng chính xác dung dịch CuSO4, sau đó cô cạn dung dịch để lấy m gam muối khan.