Đã bao giờ bạn tự hỏi liệu có cách nào để tạo ra C2H4 từ C2H2 không? Hôm nay, chúng ta sẽ khám phá về phản ứng axetilen ra etilen (C2H2 + H2) và cách tiến hành nó. Cùng nhau tìm hiểu chi tiết về quá trình phản ứng này và một số bài tập liên quan.
Nội dung
Phương trình phản ứng axetilen ra etilen
Chúng ta đã biết rằng phản ứng axetilen ra etilen (C2H2 + H2) là một phản ứng cộng đã được cân bằng chính xác và chi tiết nhất. Dưới đây là phương trình phản ứng:
CH ≡ CH + H2 → Pd/PbCO3 → CH2 = CH2
Điều kiện của phản ứng axetilen ra etilen
Để phản ứng axetilen ra etilen diễn ra thành công, chúng ta cần chú ý đến hai điều kiện chính:
- Nhiệt độ
- Xúc tác: Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4
Cách tiến hành phản ứng axetilen ra etilen
Quá trình tiến hành phản ứng axetilen ra etilen như sau:
- Nung hỗn hợp axetilen và H2 với xúc tác Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4
Mở rộng về tính chất hoá học của ankin
4.1 Phản ứng cộng
a) Cộng hiđro
- Khi có niken (hoặc platin hoặc palađi) làm xúc tác, ankin cộng hiđro tạo thành anken, sau đó tạo thành ankan.
Thí dụ: CH ≡ CH + H2 → Ni → CH2 = CH2
CH2 = CH2 + H2 → Ni → CH3 – CH3
- Lưu ý: Khi dùng xúc tác là hỗn hợp Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4, ankin chỉ cộng một phân tử hiđro tạo thành anken.
CH ≡ CH + H2 → Pd/PbCO3 → CH2 = CH2
⇒ Đặc tính này được dùng để điều chế anken từ ankin.
b) Cộng brom, clo
- Brom và clo cũng tác dụng với ankin theo hai giai đoạn liên tiếp.
Thí dụ: CH ≡ CH + Br2 → CHBr = CHBr
CHBr = CHBr + Br2 → CHBr2 – CHBr2
c) Cộng HX (X là OH, Cl, Br, CH3COO…)
- Ankin tác dụng với HX theo hai giai đoạn liên tiếp.
Thí dụ: CH ≡ CH + HCl → to → CH2 = CHCl
CH2 = CHCl + HCl → to → CH3 – CHCl2
- Khi có xúc tác thích hợp, ankin tác dụng với HCl sinh ra dẫn xuất monoclo của anken.
Thí dụ: CH ≡ CH + HCl → 150−200℃, HgCl2 → CH2 = CHCl
-
Phản ứng cộng HX của các ankin cũng tuân theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp.
-
Phản ứng cộng H2O của các ankin chỉ xảy ra theo tỉ lệ số mol 1:1.
Thí dụ: CH ≡ CH + H2O → HgSO4, H2SO4 → CH3 – CH = O (anehit axetic)
d) Phản ứng đime và trime hoá
2CH ≡ CH → to → CH ≡ C – CH = CH2 (vinylaxetilen)
3CH ≡ CH → bôtC600℃ → C6H6 (benzen)
4.2 Phản ứng thế bằng ion kim loại
- Sục khí axetilen vào dung dịch bạc nitrat trong amoniac, thấy có kết tủa vàng nhạt.
CH ≡ CH + 2AgNO3 + 2NH3 → Ag – C ≡ C – Ag↓ + 2NH4NO3
Phản ứng thế nguyên tử hidro của C2H2 bằng ion bạc
a) Trước khi sục khí C2H2.
b) Sau khi sục khí C2H2.
Kết luận:
-
Nguyên tử hiđro liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon liên kết ba đầu mạch có tính linh động cao hơn các nguyên tử hiđro khác nên có thể bị thay thế bằng ion kim loại.
-
Các ank-1-in khác như propin, but-1-in, … cũng có phản ứng tương tự axetilen.
⇒ Tính chất này được dùng để phân biệt ank-1-in với anken và các ankin khác.
4.3 Phản ứng oxi hoá
a) Phản ứng oxi hoá hoàn toàn (cháy)
Các ankin cháy toả nhiều nhiệt:
2CnH2n – 2 + (3n – 1)O2 → to → 2nCO2 + 2(n – 1)H2O
b) Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn
- Tương tự anken và ankađien, ankin cũng có khả năng làm mất màu dung dịch thuốc tím.
Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Một hỗn hợp khí M gồm ankin X và H2 có tỉ khối hơi so với CH4 là 0,6. Nung nóng hỗn hợp M với bột Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí N có tỉ khối so với CH4 là 1,0. Ankin X là
A. axetilen
B. metylaxetilen
C. etylaxetilen
D. propylaxetilen
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
MN = 16 < 28 → hỗn hợp sau phản ứng có H2 dư, ankin phản ứng hết
Gọi số mol hỗn hợp M, X và H2 lần lượt là 1, a và (1-a) mol
Ta có: nH2(phanung) = 2nX = 2a mol
Bảo toàn khối lượng: nMnN = MNMM → 11−2a = 10,6 → a=0,2
Lại có: 0,2MX + (1-0,2).2 = 16.0,6 → MX = 40 → X là C3H4 (metylaxetilen)
Câu 2: Trong bình kín chứa hidrocacbon X và hidro. Nung nóng bình đến khi phản ứng hoàn toàn thu được khí Y duy nhất. Ở cùng nhiệt độ, áp suất trong bình trước khi nung gấp 3 lần áp suất trong bình sau khi nung. Đốt cháy một lượng Y thu được 8,8 gam CO2 và 5,4 gam nước. Công thức phân tử của X là
A. C2H2
B. C2H4
C. C4H6
D. C3H4
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Đốt cháy Y thu được nH2O = 0,3 mol, nCO2 = 0,2 mol → Y là ankan CnH2n+2
Số nguyên tử C trong Y: n = nCO2 – nH2O = 2
Vậy Y là C2H6 và X là C2Hy
Phương trình hóa học:
C2Hy + 6−y2H2 → Ni,t0 → C2H61 → 6−y2 → 1
Vì nhiệt độ bình không đổi nên n1/n2=p1/p2 → 1+6−y/2 = 3 → y = 2
Vậy X là C2H2
Câu 3: Hỗn hợp X gồm hidro và một hidrocacbon. Nung nóng 14,56 lít hỗn hợp X (đktc), có Ni xúc tác đến khi phản ứng hoàn toàn thu được hỗn hợp Y có khối lượng 10,8 gam. Biết tỉ khối của Y so với metan là 2,7 và Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom. Công thức phân tử của hidrocacbon là
A. C3H6
B. C4H6
C. C3H4
D. C4H8
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
nX = 0,65 mol, MY¯ = 43,2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng ta có:
mX = mY = 10,8 → nX.MX¯ = nY.MY¯ → nY = 0,25 mol
Vì hỗn hợp Y có khả năng làm mất màu dung dịch brom nên hidro phản ứng hết, hidrocacbon còn dư. Như vậy trong hỗn hợp X
nH2 = 0,65−0,25 = 0,4 mol
nCxHy = 0.25 mol
→ (12x + y).0,25 + 0,4.2 = 10,8 → 12x + y = 40 → x = 3 và y = 4
Vậy hidrocacbon là C3H4
Câu 4: X có thể tham gia cả 4 phản ứng. Phản ứng cháy trong oxi, phản ứng cộng brom, phản ứng cộng hiđro (xúc tác Ni, t0), phản ứng thế với dung dịch AgNO3/NH3. X là
A. etan
B. etilen
C. axetilen
D. but-2-in
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
X tham gia phản ứng cộng brom, cộng hiđro phải có liên kết π kém bền (loại A)
X có phản ứng thế với dung dịch AgNO3/NH3 → X là ank-1-in
→ Chất thỏa mãn đề Câu là axetilen.
Câu 5: Một hỗn hợp X gồm ankin A và H2 có thể tích 12,32 lít (đktc) cho qua Ni nung nóng, phản ứng hoàn toàn cho ra hỗn hợp khí N có thể tích 5,6 lít (N có H2 dư). Thể tích của A trong X và thể tích H2 dư (đktc) là
A. 3,36 lít và 2,24 lít
B. 4,48 lít và 4,48 lít
C. 3,36 lít và 3,36 lít
D. 1,12 lít và 5,60 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Gọi số mol của A và H2 lần lượt là x và y mol
x + y = 0,1
C2H4 + H2 → Ni,t0 → C2H80,1 → 0,1
Khi đốt cháy 0,1 mol C3H8: nH = 0,8 mol
Bảo toàn nguyên tố H: nH2O = 1/2nH = 0,4 mol
→ nH2O = 0,4.18 = 7,2 gam
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin được 3,6 gam H2O. Nếu hidro hóa hoàn toàn 0,1 mol ankin đó rồi đốt cháy thì khối lượng nước thu được là
A. 4,2 gam
B. 5,2 gam
C. 6,2 gam
D. 7,2 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Ta có: nH2Obd = 0,2 mol
Gọi công thức phân tử của ankin là CnH2n (n ≥ 2)
Phương trình hóa học:
CnH2n−2 + 3n−1/2O2 → t0 → nCO2 + (n−1)H2O
Ta có: nCO2 − nH2O = nCnH2n−2
→ nCO2 = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol
Lại có: n = nCO2/nCnH2n−2 = 0,3/0,1 = 3
→ Công thức phân tử của ankin là C3H4
Phương trình hóa học:
C3H4 + 2H2 → Ni,t0 → C3H80,1 → 0,1
Khi đốt cháy 0,1 mol C3H8: nH = 0,8 mol
Bảo toàn nguyên tố H: nH2O = 1/2nH = 0,4 mol
→ nH2O = 0,4.18 = 7,2 gam
Câu 7: Cho 10,8 gam ankin X tác dụng với 6,72 lít H2 (đktc) có xúc tác thích hợp, thu được hỗn hợp Y (không chứa H2). Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Công thức phân tử của X là
A. C2H2
B. C3H4
C. C4H6
D. C5H8
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Gọi công thức phân tử của ankin là CnH2n−2 (n ≥ 2)
Bảo toàn liên kết π: nπ(X) = nH2 + nBr2 = 0,4 mol
Lại có: nX = 12nπ(X) = 0,2 mol → MX = 10,80,2 = 54 → X là C4H6
Câu 8: Cho 3,12 gam ankin X phản ứng với 0,1 mol H2 (xúc tác Pd/PbCO3), thu được hỗn hợp Y chỉ có hai hiđrocacbon. Công thức phân tử của X là
A. C2H2
B. C5H8
C. C4H6
D. C3H4
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Gọi công thức phân tử ankin X: CnH2n−2(n≥2)
CnH2n−2 + H2 → Pb/PbCO3, t0 → CnH2n 0,1 ← 0,1(mol)
Sau phản ứng thu được 2 hidrocacbon → ankin X dư
→ nX > 0,1 → MX < 3,120,1 = 31,2 → ankin X là C2H2
Câu 9: Cho 2,24 lít (đktc) hỗn hợp X gồm C2H4 và C2H2 lội chậm qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 2,7 gam. Thành phần phần trăm thể tích của C2H2 có trong hỗn hợp X là
A. 40%
B. 50%
C. 60%
D. 75%
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
nX = 2,24/22,4 = 0,1 mol
Gọi số mol của C2H4 và C2H2 lần lượt là x và y mol
x + y = 0,1 (1)
C2H4 + Br2 → C2H4Br2x → x x mol
C2H2 + 2Br2 → C2H2Br4y → 2y y(mol)
Ta có khối lượng bình tăng bằng khối lượng hỗn hợp khí X → 28x + 26y = 2,7 (2)
Từ (1) và (2) → x = y = 0,05
Phần trăm thể tích bằng phần trăm số mol khí.
→ %VC2H4 = 100% (0,05/0,1) = 50%
%VC2H2 = 100% – 50% = 50%
Câu 10: Hỗn hợp X gồm hiđrocacbon B với H2 (dư), có tỉ khối so với hiđro là 4,8. Cho X đi qua Ni nung nóng đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 8. Biết B là hiđrocacbon mạch hở, có số liên kết π không vượt quá 2. Công thức phân tử của hiđrocacbon B là
A. C3H6
B. C2H2
C. C3H4
D. C4H8
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Ta có: MY = 8.2 = 16 < 28
→ Sau phản ứng H2 còn dư, hiđrocacbon B đã phản ứng hết
Bảo toàn khối lượng: mX = mY → nX.MX = nY.MY
→ nX/nY = MY/MX = 8.24,8.2 = 53
Chọn nX = 5 mol; nY = 3 mol
→ nH2(phanung) = nX – nY = 2 mol
TH1: Nếu B có 1 liên kết π trong phân tử: CnH2n (n ≥ 2)
Ta có: nCnH2n = nH2(phanung) = 2 mol
→ nH2(bandau) = nX – nH2(phanung) = 5 – 2 = 3 mol
→ MX = 14n.2 + 2.35 = 4,8.2 → n = 1,5 (loại)
TH2: Nếu B có 2 liên kết π trong phân tử: CnH2n-2 (n ≥ 2)
Ta có: nCnH2n-2 = 1/2nH2(phanung) = 1 mol
→ nH2(bandau) = nX – nH2(phanung) = 5 – 1 = 4 mol
→ MX = (14n-2).1 + 2.45 = 4,8.2 → n = 3 (thỏa mãn)
Vậy công thức của B là C3H4
Nếu bạn có thêm bất kỳ câu hỏi hoặc cần thông tin chi tiết hơn, đừng ngần ngại truy cập fptskillking.edu.vn để tìm hiểu thêm.