Anilin, cũng được gọi là C6H5NH2, là một hợp chất amin thơm nhẹ và là một chất lỏng không màu. Những ai quan tâm về Anilin và các phản ứng của nó với Brom sẽ được giải đáp dưới đây.
Nội dung
Phản ứng C6H5NH2 + Br2
Phản ứng giữa Anilin và Brom (C6H5NH2 + Br2) thuộc loại phản ứng thế ở nhân thơm. Phản ứng này đã được nghiên cứu và cân bằng chính xác. Kết quả phản ứng được biểu diễn như sau:
C6H5NH2 + 3Br2 → C6H3Br3NH2 + 3HBr
Trong phản ứng này, do ảnh hưởng của nhóm NH2, ba nguyên tử H ở vị trí ortho và para so với nhóm NH2 trong nhân thơm của anilin dễ bị thay thế bởi ba nguyên tử brom.
Điều kiện và cách tiến hành phản ứng
-
Điều kiện phản ứng: Phản ứng giữa Anilin và Brom xảy ra ngay trong điều kiện thường.
-
Cách tiến hành thí nghiệm: Đổ vài giọt nước brom vào ống nghiệm chứa 1ml anilin. Bạn sẽ thấy xuất hiện kết tủa trắng trong ống nghiệm.
Tính chất của Anilin
Anilin có những tính chất vật lí và hóa học đặc biệt:
Tính chất vật lí
- Anilin là chất lỏng, sôi ở nhiệt độ 184°C.
- Anilin không màu, rất độc.
- Anilin tan ít trong nước, nhưng tan trong etanol và benzen.
Tính chất hóa học
- Anilin bị oxi hóa bởi oxi trong không khí ngay trong điều kiện thường. Khi để lâu trong không khí, anilin sẽ chuyển sang màu đen do bị oxi hóa bởi oxi.
- Anilin có phản ứng cháy: 4C6H5NH2 + 31O2→ 24CO2 + 14H2O + 2N2
- Anilin có tính bazơ, phản ứng với axit mạnh tạo thành ion anilium: C6H5NH2 + HCl → C6H5NH3+Cl-
- Anilin cũng phản ứng với axit HNO2: C6H5NH2+ HNO2 + HCl → C6H5N2Cl + 2H2O
- Cuối cùng, anilin cũng có phản ứng thế ở nhân thơm.
Bài tập liên quan
Dưới đây là một số bài tập liên quan đến Anilin:
-
Dung dịch chất nào làm quỳ tím chuyển sang màu xanh?
A. Glyxin
B. Metylamin
C. Anilin
D. Glucozơ
Hướng dẫn giải: Đáp án B. Dung dịch metylamin (CH3NH2) làm cho quỳ tím chuyển sang màu xanh vì metyl amin khi tan trong nước phản ứng với nước tạo ra ion OH-. -
Amin no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là:
A. CnH2nN
B. CnH2n+1N
C. CnH2n+3N
D. CnH2n+2N
Hướng dẫn giải: Đáp án C. Amin no, đơn chức, mạch hở có công thức tổng quát là CnH2n+3N. -
Đốt cháy hoàn toàn m gam amin X (no, đơn chức, mạch hở) thu được CO2, H2O và 2,24 lít khí N2. Cho m gam X tác dụng hết với dung dịch HCl dư, số mol HCl đã phản ứng là:
A. 0,1 mol
B. 0,2 mol
C. 0,3 mol
D. 0,4 mol
Hướng dẫn giải: Đáp án B. nN2 = 0,1 mol → nHCl = nN = 2nN2 = 0,2 mol -
Hỗn hợp E gồm hai amin X (CnHmN), Y (CnHm+1N2, với n ≥ 2) và hai anken đồng đẳng kế tiếp. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E, thu được 0,03 mol N2, 0,22 mol CO2 và 0,30 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là:
A. 43,38%.
B. 57,84%.
C. 18,14%.
D. 14,46%
Hướng dẫn giải: Đáp án B. X: CnHmN, Y: CnHm+1N2, với n ≥ 2. Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol E, thu được 0,03 mol N2, 0,22 mol CO2 và 0,30 mol H2O. Phần trăm khối lượng của X trong E là 57,84%. -
Ở điều kiện thường, amin X là chất lỏng, dễ bị oxi hoá khi để ngoài không khí. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng. Amin nào thoả mãn tính chất của X?
A. đimetylamin
B. benzylamin
C. metylamin
D. anilin
Hướng dẫn giải: Đáp án D. X là chất lỏng → A, C sai. Dung dịch X không làm đổi màu quỳ tím nhưng tác dụng với nước brom tạo kết tủa trắng → X là anilin. -
Cho 5,9 gam amin đơn chức X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 1M, tạo ra 9,55 gam muối, số mol HCl đã phản ứng là:
A. 80.
B. 320.
C. 200.
D. 160.
Hướng dẫn giải: Đáp án D. nHCl = 0,16 mol → VHCl = 0,16 lít = 160 ml -
Amin là hợp chất khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3:
A. bằng một hay nhiều gốc NH2
B. bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon.
C. bằng một hay nhiều gốc Cl.
D. bằng một hay nhiều gốc ankyl.
Hướng dẫn giải: Đáp án B. Amin là hợp chất khi thay thế một hay nhiều nguyên tử hiđro trong phân tử NH3 bằng một hay nhiều gốc hiđrocacbon. -
Khi đốt cháy hoàn toàn một amin đơn chức X, thu được 1,344 lít khí CO2, 0,224 lít khí N2 và 1,62 gam H2O. Công thức của X là:
A. C4H9N.
B. C3H7N.
C. C2H7N.
D. C3H9N.
Hướng dẫn giải: Đáp án D. nCO2 = 0,06 mol; nN2 = 0,01 mol; nH2O = 0,09 mol. Amin đơn chức → namin = 2nN2 = 0,02 mol. Công thức phân tử của amin X là C3H9N. -
Cho 10 gam hỗn hợp 2 amin no đơn chức, mạch hở tác dụng vừa đủ với 160 ml dung dịch HCl 1M, thu được dung dịch chứa 15,84 gam hỗn hợp muối. Giá trị của V là:
A. 80.
B. 320.
C. 200.
D. 160.
Hướng dẫn giải: Đáp án D. mHCl = 15,84 – 10 = 5,84 gam → nHCl = 0,4 mol → namin = 0,4a mol → R + 16a = 12 + 0,4a → R = 14a → a = 2; R = 28 → amin là H2NCH2CH2NH2. -
Một amin đơn chức bậc một có 23,73% nitơ về khối lượng. Số đồng phân cấu tạo có thể có của amin này là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Hướng dẫn giải: Đáp án A. Gọi công thức của amin đơn chức bậc 1 là RNH2. 23,73% là khối lượng nitơ, nên nC = 76,27%. Công thức phân tử của amin là C3H9N và có 2 đồng phân. -
Dãy nào sau đây gồm các chất được xếp theo thứ tự tăng dần lực bazơ?
A. anilin, metylamin, amoniac
B. anilin, amoniac, metylamin
C. amoniac, etylamin, anilin
D. etylamin, anilin, amoniac
Hướng dẫn giải: Đáp án B. Tính bazơ giảm dần: Amin no > NH3 > Amin thơm. Thứ tự tăng dần lực bazơ là: anilin, amoniac, metylamin. -
Chất nào sau đây thuộc loại amin bậc ba?
A. (CH3)3N
B. CH3-NH2
C. C2H5-NH2
D. CH3-NH-CH3
Hướng dẫn giải: Đáp án A. Bậc của amin được tính bằng số nguyên tử H trong phân tử NH3 bị thay thế bằng gốc hiđrocacbon. Amin bậc 3 có dạng (R¯)3N. -
Trung hòa hoàn toàn 12 gam một amin (bậc một, mạch cacbon không phân nhánh) bằng axit HCl, tạo ra 26,6 gam muối. Amin có công thức là:
A. H2NCH2CH2CH2NH2.
B. CH3CH2CH2NH2.
C. H2NCH2NH2.
D. H2NCH2CH2NH2.
Hướng dẫn giải: Đáp án D. Gọi công thức của amin có dạng R(NH2)a. Bảo toàn khối lượng, ta có: mHCl = 26,6 – 12 = 14,6 gam → nHCl = 0,4 mol → namin = 0,4a mol → R + 16a = 1,2 + 0,4a → R = 1,4a → a = 2; R = 2 × 7 = 14 → Công thức cấu tạo của amin là H2NCH2CH2NH2. -
Dãy gồm tất cả các amin là:
A. CH3NH2, CH3COOH, C2H5OH, C6H12O6.
B. C2H5OH, CH3NH2, C2H6O2, HCOOH.
C. C2H5NH2, (CH3)3N, CH3CHO, C6H12O6.
D. C2H5NH2, (CH3)3N, CH3NH2, C6H5NH2.
Hướng dẫn giải: Đáp án D. Amin là những hợp chất chứa N. -
Cho các chất sau: CH3NH2, CH3NHCH3, (CH3)3N, CH3CH2NH2. Số chất thuộc loại amin bậc I là:
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Hướng dẫn giải: Đáp án B. Chất thuộc loại amin bậc 1 là CH3NH2, CH3CH2NH2.
Dễ dàng nhận thấy, Anilin và các phản ứng của nó với Brom là một lĩnh vực rộng và thú vị trong hóa học hữu cơ. Nắm vững kiến thức này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về tính chất và ứng dụng của anilin trong ngành công nghiệp. Đừng quên truy cập fptskillking.edu.vn để tìm hiểu thêm thông tin chuyên sâu về các khóa học liên quan đến hóa học và công nghệ.