Chào mừng các bạn đến với Fptskillking.edu.vn! Hôm nay chúng ta sẽ khám phá về phản ứng Caco3 Ra Cao và những bí mật chưa từng được tiết lộ. Bài viết này sẽ cung cấp cho bạn một cái nhìn toàn diện về phản ứng này, kèm theo một số bài tập thú vị. Hãy cùng tìm hiểu ngay thôi nào!
Nội dung
CaO + CO2 → CaCO3
1. Phản ứng CaO tác dụng với CO2
Trước tiên, chúng ta sẽ tìm hiểu về phương trình phản ứng CO2 tác dụng với CaO. Phản ứng này sẽ tạo ra CaCO3.
2. Hiện tượng của phản ứng CO2 tác dụng với CaO
Sau khi phản ứng, chúng ta sẽ thu được một chất rắn cứng có khối lượng lớn hơn ban đầu.
3. Cách tiến hành phản ứng CO2 tác dụng với CaO
Để tiến hành phản ứng này, chúng ta chỉ cần đặt một ít canxi oxit trong không khí ở nhiệt độ thường.
4. Mở rộng về cacbon đioxit (CO2)
4.1. Cấu tạo phân tử
Cấu tạo của CO2 là O = C = O. Phân tử CO2 có cấu tạo thẳng và không phân cực.
4.2. Tính chất vật lý
CO2 là một chất khí không màu, nặng gấp 1,5 lần không khí. Nó tan ít trong nước. Khi bị làm lạnh đột ngột, CO2 chuyển sang trạng thái rắn, được gọi là nước đá khô. Nước đá khô không nóng chảy mà thăng hoa, nên được sử dụng để làm môi trường lạnh và khô, rất tiện lợi để bảo quản thực phẩm. Lưu ý: Khi sử dụng đá khô, hãy đeo gang tay chống lạnh để tránh bị bỏng lạnh khi tiếp xúc với nó.
4.3. Tính chất hóa học
Khí CO2 không cháy và không duy trì sự cháy của nhiều chất. CO2 là một oxit axit, khi tan trong nước tạo thành axit cacbonic. Ngoài ra, CO2 còn tác dụng với oxit bazơ và dung dịch kiềm. Thí dụ:
- CaO + CO2 → CaCO3
- NaOH + CO2 → NaHCO3
- 2NaOH + CO2 → Na2CO3 + H2O
4.4. Điều chế CO2
4.4.1. Trong phòng thí nghiệm
CO2 có thể được điều chế bằng cách cho dung dịch HCl tác dụng với đá vôi. Phương trình hóa học: CaCO3 + 2HCl → CaCl2 + CO2↑ + H2O
4.4.2. Trong công nghiệp
Khí CO2 có thể được thu hồi từ quá trình đốt cháy hoàn toàn than để cung cấp năng lượng cho các quá trình sản xuất khác. Ngoài ra, khí CO2 còn được thu hồi từ quá trình chuyển hóa khí thiên nhiên, các sản phẩm dầu mỏ, quá trình nung vôi, và quá trình lên men rượu từ đường glucozơ.
5. Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2, hiện tượng quan sát được là:
A. có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, kết tủa không tan.
B. không có hiện tượng gì trong suốt quá trình thực hiện.
C. lúc đầu không thấy hiện tượng, sau đó có kết tủa xuất hiện.
D. có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, sau đó kết tủa tan.
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2xảy ra phản ứng:
Phương trình phản ứng xảy ra
CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
Hiện tượng quan sát được: Dung dịch xuất hiện kết tủa trắng tăng dần đến cực đại, sau đó kết tủa tan dần đến hết.
Câu 2: Để nhận biết 2 dung dịch chứa: NaOH và Ca(OH)2 đựng trong 2 lọ mất nhãn, có thể dùng hóa chất nào sau đây?
A. Al2O3
B. BaCl2
C. HCl
D. CO2
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
Dùng CO2 nhận biết NaOH và Ca(OH)2
CO2 làm đục nước vôi trong, còn NaOH không hiện tượng.
Câu 3: Cho hỗn hợp gồm Na2O, CaO, MgO, Al2O3 vào một lượng nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, thu được kết tủa là:
A. MgO.
B. Mg(OH)2.
C. Al(OH)3.
D. CaCO3.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
Phương trình phản ứng minh họa:
Na2O + H2O → 2Na+ + 2OH-
CaO + H2O → Ca2+ + 2OH-
Al2O3 + 2OH- →2AlO2- + H2O
Vậy dung dịch X có chứa Na+, Ca2+, AlO2-, OH- (có thể dư)
Khi sục CO2 dư vào dd X:
CO2 + OH- → HCO3-
CO2 + AlO2- + H2O → Al(OH)3↓ + HCO3-
Vậy kết tủa thu được sau phản ứng là Al(OH)3
Câu 4: Quá trình tạo thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi kéo dài hàng triệu năm. Quá trình này được giải thích bằng phương trình hóa học nào sau đây?
A. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
B. Mg(HCO3)2 → MgCO3 + CO2 + H2O
C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2
D. CaCO3 + 2H+ → Ca2+ + CO2 + H2O
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Quá trình tạo thạch nhũ trong hang động là do: Ca(HCO3)2→ CaCO3 + CO2 + H2O. Phản ứng nghịch: CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2 giải thích sự xâm thực của nước mưa.
Câu 5: Dẫn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) qua 250ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dụng dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m?
A. 31,5 g
B. 21,9 g
C. 25,2 g
D. 17,9 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
nCO2= 0,2 mol
nNaOH = 0,25 mol
Ta thấy: 1 < T < 2 nên tạo ra 2 muối NaHCO3 và Na2CO3
Gọi x và y lần lượt là số mol của NaHCO3 và Na2CO3
Ta có các phương trình phản ứng
CO2 + NaOH → NaHCO3 (1)
x ← x ← x (mol)
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 (2)
y ← 2y ← y (mol)
Theo bài ra và phương trình phản ứng ta có hệ phương trình như sau
nCO2 = x + y = 0,2 (3)
nNaOH = x + 2y = 0,25 (4)
Giải hệ phương trình ta có x = 0,15 (mol) và y = 0,05 (mol)
Khối lượng muối khan thu được:
mNaHCO3 + mNa2CO3 = 84.0,15 + 106.0,05 = 17,9 gam
Câu 6: Phải dùng bao nhiêu lit CO2 (đktc) để hòa tan hết 20 g CaCO3 trong nước, giả sử chỉ có 50% CO2 tác dụng. Phải thêm tối thiểu bao nhiêu lit dung dịch Ca(OH)2 0,01 M vào dung dịch sau phản ứng để thu được kết tủa tối đa. Tính khối lượng kết tủa:
A. 4,48 lit CO2, 10 lit dung dịch Ca(OH)2, 40 g kết tủa.
B. 8,96 lit CO2, 10 lit dung dịch Ca(OH)2, 40 g kết tủa.
C. 8,96 lit CO2, 20 lit dung dịch Ca(OH)2, 40 g kết tủa.
D. 4,48 lit CO2, 12 lit dung dịch Ca(OH)2, 30 g kết tủa.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
nCaCO3 = 20/100 = 0,2 mol
Phương trình hóa học
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
x……….x………………………..x
Phương trình hóa học ta có
nCO2 lý thuyết = x = nCaCO3 = 0,2 mol
= nCO2 tổng tính toán = nCO2 / 50% 100% = 0,4 mol
VCO2/tt = 0,4 22,4 = 8,96 lít
Ta có phương trình phản ứng hóa học
Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → 2CaCO3 + 2H2O
x………………x…………….x
Vậy tối thiểu cần là x = 0,2 mol ⇒ VCaOH2 = 0,2/0,01 = 20 lít
= 2x = 0,4 mol
⇒ m↓ = 0,4 * 100 = 40g
Câu 7: Sục hoàn toàn 15,68 lít khí CO2(đktc) vào 500ml dung dịch NaOH có nồng độ C mol/lít. Sau phản ứng thu được 65,4 gam muối. Tính C.
A. 1,5M
B. 3M
C. 2M
D. 1M
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
nCO2= 0,7 mol
Gọi số mol của muối NaHCO3 và Na2CO3 lần lượt là x và y
Ta có các phương trình phản ứng hóa học:
CO2 + NaOH → NaHCO3 (1)
x ← x ← x (mol)
CO2 + 2NaOH → Na2CO3 (2)
y ← 2y ← y (mol)
Theo bài ra và phương trình phản ứng ta có hệ phương trình như sau
nCO2= x + y = 0,7 (3)
Khối lượng của muối là:
84x + 106y = 65,4 (4)
Giải hệ từ (3) và (4) ta được: x = 0,4 (mol) và y = 0,3 (mol)
Từ phương trình phản ứng ta có: n = x + 2y = 0,4 + 2 0,3 = 1 (mol)
Vậy nồng độ của 500ml ( tức 0,5 l) dung dịch NaOH là C = 1 2 = 2M
Câu 8: Sục 2,24 lít khí CO2 vào 200ml dung dịch NaOH 1M thu được dung dịch X. Tính khối lượng muối trong X?
A. 15 g
B. 20 g
C. 10 g
D. 10,6 g
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
nCO2 = 0,1 mol, nOH− = 0,25 mol
Ta thấy: 1 < T = 1,25 < 2 tạo cả muối HCO3− và CO32−
CO2 + 2OH− →CO32− + H2O
0,125 0,25→0,125CO2 + CO32− + H2O→2HCO3−0,075 →0,075 → 1,5
nCO32− = 0,05mol<nBa2+
n↓=0,05mol
⇒ m↓ = 0,05 . 197 = 9,85g.
Câu 9: Sục 4,48 lít khí CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,1M và Ba(OH)2 0,2M. Tính khối lượng kết tủa thu được?
A. 9,85 gam
B. 9,65 gam
C. 10,05 gam
D. 10,85 gam
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
nCO2 = 0,2 mol, nOH− = 0,25 mol, nBa2+ = 0,1 mol
Ta thấy: 1 < T = 1,25 < 2 tạo cả muối HCO3− và CO32−
CO2 + 2OH− →CO32− + H2O0,125 0,25→0,125CO2 + CO32− + H2O→2HCO3−0,075 →0,075 → 1,5
nCO32− = 0,05mol<nBa2+
n↓=0,05mol
⇒ m↓ = 0,05 . 197 = 9,85g.
Câu 10: Cho V lít (đktc) CO2 tác dụng với 200 ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 10 gam kết tủa. Vậy thể tích V của CO2 là
A. 2,24 lít.
B. 6,72 lít.
C. 8,96 lít.
D. 2,24 hoặc 6,72 lít
Hướng dẫn giải:
Đáp án D
nCa(OH)2 = 0,2 mol
Phương trình hóa học
CO2 + CaCO3 + H2O → Ca(HCO3)2
x……….x………………………..x
Phương trình hóa học ta có
nCO2 lý thuyết = x = nCaCO3 = 0,2 mol
= nCO2 tổng tính toán = nCO2 / 50% 100% = 0,4 mol
VCO2/tt = 0,4 22,4 = 8,96 lít
Ta có phương trình phản ứng hóa học
Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → 2CaCO3 + 2H2O
x………………x…………….x
Vậy tối thiểu cần x = 0,2 mol ⇒ VCaOH2 = 0,2/0,01 = 20 lít
= 2x = 0,4 mol
⇒ m↓ = 0,4 * 100 = 40g
Nếu bạn quan tâm tìm hiểu thêm về phản ứng Caco3 Ra Cao và các phương trình hóa học khác, hãy đến với Fptskillking.edu.vn để khám phá thêm nhiều kiến thức hấp dẫn khác nhé!
Săn shopee siêu SALE:
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti’s ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L’Oreal mua 1 tặng 3