Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về quá trình loại bỏ Ca(HCO3)2 để thu được CaCO3, CO2 và H2O. Đây là một trong những phản ứng quan trọng trong nội dung học về nước cứng. Hi vọng thông qua các phương trình phản ứng và lý thuyết liên quan, bạn đọc sẽ có thêm kiến thức để viết và cân bằng phản ứng nhiệt phân Ca(HCO3)2 và áp dụng vào việc giải các câu hỏi liên quan.
Nội dung
Phản ứng phân hủy Ca(HCO3)2
Đầu tiên, chúng ta sẽ tìm hiểu phản ứng phân hủy Ca(HCO3)2. Phản ứng này có thể được biểu diễn như sau:
Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O
Điều kiện phản ứng xảy ra
Phản ứng trên xảy ra dễ dàng khi có sự tăng nhiệt độ.
Phương pháp giải muối hiđrocacbonat và muối cacbonat
1. Nhiệt phân muối hiđrocacbonat (HCO3-)
Tất cả các muối hiđrocacbonat đều kém bền nhiệt và bị phân hủy khi đun nóng. Phản ứng nhiệt phân muối hiđrocacbonat có thể được biểu diễn như sau:
2M(HCO3)n → M2(CO3)n + nCO2 + nH2O
Ví dụ: 2NaHCO3 → Na2CO3 + CO2 + H2O
2. Nhiệt phân muối cacbonat (CO32-)
Tương tự như muối hiđrocacbonat, các muối cacbonat không tan (trừ muối amoni) đều bị phân hủy khi nung. Phản ứng nhiệt phân muối cacbonat có thể được biểu diễn như sau:
M2(CO3)n → M2On + CO2
Ví dụ: CaCO3 → CaO + CO2
Lưu ý: Cả phản ứng nhiệt phân muối cacbonat và hiđrocacbonat đều không phải là phản ứng oxi hóa – khử.
Bài tập vận dụng
Cùng áp dụng kiến thức đã học vào các bài tập dưới đây:
- Nhiệt phân hoàn toàn 81 gam Ca(HCO3)2 thu được V lít khí CO2 (đktc). Giá trị của V là:
A. 5,6.
B. 33,6.
C. 11,2.
D. 22,4.
- Hỗn hợp rắn A gồm Ca(HCO3); CaCO3; NaHCO3; Na2CO3. Nung A đến khối lượng không đổi được chất rắn B gồm:
A. CaCO3 và Na2O.
B. CaO và Na2O.
C. CaCO3 và Na2CO3.
D. CaO và Na2CO3.
- Chất nào sau đây được dùng để làm mềm nước cứng vĩnh cửu?
A. Na2CO3 và Na3PO4.
B. Na2SO4 và Na3PO4.
C. HCl và Na2CO3.
D. HCl và Ca(OH)2.
- Nhiệt phân hoàn toàn 16,2 gam Ca(HCO3)2, thu được V lít khí CO2 ở đktc. Giá trị của V là
A. 2,24
B. 3,36
C. 4,48
D. 5,6
- Trong một cốc nước có chứa 0,01 mol Na+; 0,02 mol Ca2+; 0,01 mol Mg2+; 0,05 mol HCO3- và 0,02 mol Cl-. Nước trong cốc là:
A. Nước mềm
B. Nước cứng tạm thời
C. Nước cứng vĩnh cửu
D. Nước cứng toàn phần
- Thổi V lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ca(OH)2 1M thu được 6 gam kết tủa. Lọc kết tủa, đun nóng dung dịch lại thấy có kết tủa nữa. Tìm V?
A. 3,136 lít
B. 6,272 lít
C. 1,568 lít
D. 4,704 lít
- Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít khí CO2 (đktc) vào 100ml dung dịch Ba(OH)2 1M, thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 1,97.
B. 3,94.
C. 19,7.
D. 9,85.
- Nung hỗn hợp X gồm FeCO3 và BaCO3 trong không khí đến khối lượng không đổi, thu được chất rắn Y và V lít CO2 (đktc). Hòa tan Y vào H2O dư thu được dung dịch Z và 8 gam chất rắn không tan. Hấp thụ hết V lít khí CO2 vào Z thu được 9,85 gam kết tủa. Khối lượng của FeCO3 và BaCO3 trong hỗn hợp ban đầu?
A. 11,6 gam, 29,77g
B. 23,2 gam, 29,77 gam
C. 23,2 gam, 32,45 gam
D. 11,6 gam, 24, 67 gam
- Nhận định nào sau đây về muối cacbonat là đúng? Tất cả muối cacbonat đều
A. bị nhiệt phân tạo ra oxit kim loại và cacbon dioxit
B. không tan trong nước
C. tan trong nước.
D. bị nhiệt phân trừ muối cacbonat của kim loại kiềm.
- Khi cho từ từ dung dịch K2CO3 vào dung dịch HCl khuấy đều, hiện tượng xảy ra là:
A. xuất hiện chất khí bay ra ngay khi cho K2CO3 vào
B. sau 1 thời gian thấy xuất hiện chất khí bay ra, dung dịch trong suốt
C. không có khí thoát ra
D. có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa
Hy vọng bài viết này sẽ giúp bạn có cái nhìn rõ hơn về phản ứng nhiệt phân Ca(HCO3)2 để thu được CaCO3. Đừng quên truy cập fptskillking.edu.vn để tìm hiểu thêm các kiến thức bổ ích khác nhé!