Trong các bài học Hóa học 11, chắc hẳn bạn đã từng nghe đến phản ứng hóa học CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O. Cùng khám phá chi tiết về phản ứng này và ứng dụng hàng ngày của CO2 nhé.
Nội dung
1. Phản ứng CO2 tác dụng Ca(OH)2
2. Điều kiện phản ứng CO2 ra Ca(OH)2
Không có
3. Cách tiến hành phản ứng cho CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2
Sục khí CO2 vào dung dịch nước vôi chứa Ca(OH)2
4. Hiện tượng Hóa học CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2
Hiện tượng xảy ra là xuất hiện kết tủa trắng Canxi cacbonat (CaCO3) làm đục nước vôi trong
5. Ứng dụng của CO2
Ứng dụng CO2 trong công nghiệp thực phẩm:
- CO2 lỏng và rắn được sử dụng trong việc làm lạnh, lưu trữ và vận chuyển các loại kem và thực phẩm đông lạnh.
- CO2 được sử dụng để tạo khí cho nhiều loại đồ uống như nước coca, pepsi, 7 up,… giúp điều hòa hương vị và cung cấp tươi mát cho chúng.
Trong lĩnh vực nướng bánh, CO2 được sử dụng để tạo ra khí cacbonic làm cho bột nở lên và tạo ra cấu trúc xốp với các lỗ chứa bọt khí. Các loại men bánh mì cũng giải phóng khí cacbonic bằng quá trình lên men trong bột nở. CO2 cũng được sử dụng để chiết xuất màu sắc và hương vị trong thực phẩm, giúp loại bỏ dầu và chất béo, tạo nên những sản phẩm thực phẩm tươi ngon và sạch sẽ hơn.
Ứng dụng CO2 trong đời sống:
- Khí CO2 có khả năng dập tắt lửa và được sử dụng trong một số bình cứu hỏa chứa CO2 lỏng được nén.
- Băng kho đã thay thế cát trong việc làm sạch bề mặt, tạo ra mưa nhân tạo và tạo khói cho sân khấu.
- Cacbon đioxit kết hợp với oxy và các thành phần khí khác để kích thích hô hấp mạnh mẽ hơn, giúp giải quyết các vấn đề liên quan đến hệ hô hấp của con người.
- Thực vật cần CO2 để thực hiện quá trình quang hợp. CO2 được sử dụng trong nuôi trồng thực vật và nhà kính có thể được làm giàu bằng cách bổ sung CO2 vào không khí để thúc đẩy sự phát triển của thực vật.
Ứng dụng CO2 trong công nghiệp:
- Các áo phao cứu hộ thông thường đã được cải tiến với tích hợp các hộp nhỏ chứa cacbon đioxit đã nén giúp nhanh chóng phồng lên khi cần sử dụng.
- Cacbon đioxit siêu lỏng được sử dụng trong việc phun sơn giúp giảm đáng kể lượng dung môi hữu cơ lên đến 80%.
6. Bài toán CO2 dẫn vào dung dịch Ca(OH)2
Do không biết sản phẩm thu được là muối nào, ta phải tính tỉ lệ T:
- Nếu T ≤ 1: chỉ tạo muối CaCO3
- Nếu T = 2: chỉ tạo muối Ca(HCO3)2
- Nếu 1 < T < 2: tạo cả muối CaCO3 và Ca(HCO3)2
Ta có thể hấp thụ CO2 vào nước vôi trong và thấy có kết tủa, sau đó thêm NaOH dư vào và thấy tiếp tục có kết tủa, suy ra có sự tạo cả CaCO3 và Ca(HCO3)2. Hoặc ta có thể hấp thụ CO2 vào nước vôi trong và thấy có kết tủa, sau đó lọc bỏ kết tủa và đun nóng nước lọc lại, tiếp tục thấy có kết tủa, suy ra có sự tạo cả CaCO3 và Ca(HCO3)2.
7. Bài tập vận dụng minh họa
Câu 1. Cho hỗn hợp gồm Na2O, CaO, MgO, Al2O3 vào một lượng nước dư, thu được dung dịch X và chất rắn Y. Sục khí CO2 đến dư vào dung dịch X, thu được kết tủa là:
A. MgO.
B. Mg(OH)2.
C. Al(OH)3.
D. CaCO3.
Câu 2. Cho dãy các chất: KOH, Ca(NO3)2, SO3, NaHSO4, Na2SO3, K2SO4. Số chất trong dãy tạo thành kết tủa khi phản ứng với dung dịch BaCl2 là:
A. 6.
B. 4.
C. 3.
D. 2.
Câu 3. Dẫn từ từ CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2, hiện tượng quan sát được là:
A. có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, kết tủa không tan.
B. không có hiện tượng gì trong suốt quá trình thực hiện.
C. lúc đầu không thấy hiện tượng, sau đó có kết tủa xuất hiện.
D. có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần, sau đó kết tủa tan.
Câu 4. Khi dẫn từ từ khí CO2 đến dư vào dung dịch Ca(OH)2 thấy có hiện tượng:
A. kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan dần.
B. không có hiện tượng.
C. kết tủa trắng xuất hiện.
D. bọt khí và kết tủa trắng.
Câu 5. Hấp thụ hoàn toàn 0,672 lít CO2 (đktc) vào 2 lít Ca(OH)2 0,01M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 1g.
B. 1,5g.
C. 2g.
D. 2,5g.
Câu 6. Sục khí CO2 vào dung dịch nước vôi trong, hiện tượng xảy ra là:
A. Có kết tủa ngay, lượng kết tủa tăng dần qua một cực đại rồi sau đó tan trở lại hết.
B. Một lúc mới có kết tủa, lượng kết tủa tăng dần qua một cực đại rồi lại giảm.
C. Có kết tủa ngay, nhưng kết tủa tan trở lại ngay sau khi xuất hiện.
D. Có kết tủa ngay, lượng kết tủa tăng dần đến một giá trị không đổi.
Câu 7. Hấp thụ hoàn toàn V lít (đktc) CO2 vào 200 ml dd hỗn hợp (Ba(OH)2 1,2M và NaOH 2M), phản ứng hoàn toàn thu được 27,58 gam kết tủa. Giá trị V là:
A. 3,136.
B. 2,24 hoặc 15,68.
C. 17,92.
D. 3,136 hoặc 16,576.
Câu 8. Để nhận biết 2 dung dịch chứa: NaOH và Ca(OH)2 đựng trong 2 lọ mất nhãn, có thể dùng hóa chất nào sau đây?
A. Al2O3.
B. BaCl2.
C. HCl.
D. CO2.
Câu 9. Nhóm các dung dịch có pH > 7 là:
A. HCl, NaOH.
B. H2SO4, HNO3.
C. NaOH, Ca(OH)2.
D. BaCl2, NaNO3.
Câu 10. Để phân biệt hai dung dịch NaOH và Ba(OH)2 đựng trong hai lọ mất nhãn ta dùng thuốc thử:
A. Quỳ tím.
B. HCl.
C. NaCl.
D. H2SO4.
Câu 11. NaOH có tính chất vật lý nào sau đây?
A. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, ít tan trong nước.
B. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh, tan nhiều trong nước và tỏa nhiệt.
C. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, hút ẩm mạnh và không tỏa nhiệt.
D. Natri hiđroxit là chất rắn không màu, không tan trong nước, không tỏa nhiệt.
Câu 12. Cặp chất cùng tồn tại trong dung dịch (không tác dụng được với nhau) là:
A. NaOH, KNO3.
B. Ca(OH)2, HCl.
C. Ca(OH)2, Na2CO3.
D. NaOH, MgCl2.
Câu 13. Phải dùng bao nhiêu lit CO2 (đktc) để hòa tan hết 20 g CaCO3 trong nước, giả sử chỉ có 50% CO2 tác dụng. Phải thêm tối thiểu bao nhiêu lit dd Ca(OH)2 0,01 M vào dung dịch sau phản ứng để thu được kết tủa tối đa. Tính khối lượng kết tủa:
A. 4,48 lit CO2, 10 lit dung dịch Ca(OH)2, 40 g kết tủa.
B. 8,96 lit CO2, 10 lit dung dịch Ca(OH)2, 40 g kết tủa.
C. 8,96 lit CO2, 20 lit dung dịch Ca(OH)2, 40 g kết tủa.
D. 4,48 lit CO2, 12 lit dung dịch Ca(OH)2, 30 g kết tủa.
Câu 14. Cho 1,12 lit khí sunfurơ (đktc) hấp thụ vào 100 ml dd Ba(OH)2 có nồng độ aM thu được 6,51 g ↓ trắng, trị số của a là:
A. 0,3.
B. 0,4.
C. 0,5.
D. 0,6.
Câu 15. Dẫn 4,48 lít khí CO2 (ở đktc) qua 250ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dụng dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính giá trị của m?
A. 31,5 g.
B. 21,9 g.
C. 25,2 g.
D. 17,9 g.
Câu 16. Hấp thụ hoàn toàn 15,68 lít khí CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH có nồng độ C mol/lít. Sau phản ứng thu được 65,4 gam muối. Tính C.
A. 1,5M.
B. 3M.
C. 2M.
D. 1M.
Câu 17. Quá trình tạo thành thạch nhũ trong các hang động đá vôi kéo dài hàng triệu năm. Quá trình này được giải thích bằng phương trình hóa học nào sau đây ?
A. Ca(HCO3)2 → CaCO3 + CO2 + H2O.
B. Mg(HCO3)2 → MgCO3 + CO2 + H2O.
C. CaCO3 + CO2 + H2O → Ca(HCO3)2.
D. CaCO3 + 2H+ → Ca2+ + CO2 + H2O.
Câu 18. Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là:
A. đồng (II) oxit và mangan oxit.
B. đồng (II) oxit và magie oxit.
C. đồng (II) oxit và than hoạt tính.
D. than hoạt tính.
Câu 19. Từ các sơ đồ phản ứng sau:
2X1 + 2X2 → 2X3 + H2↑
X3 + CO2 → X4
X3 + X4 → X5 + X2
2X6 + 3X5 + 3X2 → 2Fe(OH)3↓ + 3CO2↑ + 6KCl
Các chất thích hợp tương ứng với X3, X5, X6 lần lượt là:
A. KHCO3, K2CO3, FeCl3.
B. KOH, K2CO3, Fe2(SO4)3.
C. KOH, K2CO3, FeCl3.
D. NaOH, Na2CO3, FeCl3.
Câu 20. Để phòng nhiễm độc CO, là khí không màu, không mùi, rất độc người ta sử dụng mặt nạ với chất hấp phụ là:
A. đồng (II) oxit và mangan oxit.
B. đồng (II) oxit và magie oxit.
C. đồng (II) oxit và than hoạt tính.
D. than hoạt tính.
Câu 21. Có ba lọ không nhãn, mỗi lọ đựng một dung dịch các chất sau: NaOH, Ba(OH)2, NaCl. Thuốc thử để nhận biết cả ba chất là:
A. Quỳ tím và dung dịch HCl.
B. Phenolphtalein và dung dịch BaCl2.
C. Quỳ tím và dung dịch K2CO3.
D. Quỳ tím và dung dịch NaCl.
Câu 22. Cho các khí: C4H6, CH4, CO2. Dùng hóa chất nào để nhận biết các khí trên?
A. Dung dịch AgNO3 và dung dịch KMnO4.
B. Dung dịch Br2 và dung dịch KMnO4.
C. Dung dịch Ca(OH)2 và quỳ tím ẩm.
D. Dung dịch Br2 và dung dịch Ca(OH)2.
Hy vọng qua bài viết này, bạn đã nắm được những điều thú vị về phản ứng hóa học CO2 + Ca(OH)2, cũng như ứng dụng hàng ngày của CO2. Đừng quên truy cập fptskillking.edu.vn để tìm hiểu thêm nhiều kiến thức bổ ích khác nhé!
Chúc các bạn học tốt!