Giới thiệu: Bạn đã từng gặp khó khăn trong việc giải các bài toán hóa học vô cơ? Bạn muốn tìm hiểu về cách giải nhanh những dạng bài này? Hãy cùng FPT Skill King khám phá công thức giải nhanh hóa học vô cơ để trở thành chuyên gia trong lĩnh vực này!
Nội dung
- 1 Dạng 1: Kim Lọai + Axit Loại 1
- 1.1 Câu 2: Cho 10,8 g hỗn hợp Zn, Cd và Al vào dung dịch HCl, thu được 0,5 g khí H. Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khô?
- 1.2 Câu 3 (ĐH khối B – 2010): Hoà tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M, thu được dung dịch chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong hỗn hợp là:
- 1.3 Câu 4 (ĐH khối A – 2010): Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại M, là:
Dạng 1: Kim Lọai + Axit Loại 1
Dạng bài này thường có dạng: Kim lọai + axit loại 1 (H2SO4 loãng hoặc HCl) → Muối (Sunfat hoặc Clorua) + Khí.
Để giải bài toán này, ta cần bước qua các bước sau:
- Bảo toàn electron: Số lượng electron nhận bằng số mol kim loại.
- Xác định số mol của kim loại.
- Tính khối lượng của muối (sunfat hoặc clorua) bằng cách nhân số mol kim loại với khối lượng mol của muối.
Ví dụ:
Câu 1: Cho 5,2 g hỗn hợp Al, Fe và Mg vào dung dịch HCl dư, thu được 2,24 lít khí H (đktc). Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khô?
Giải:
2,24 lít H2 → 0,1 mol H2
Theo bước 1, ta có ncho = nnhận với n = mol kim loại, hóa trị kim loại đó, ncho = 2.
Theo bước 3, ta có:
Khối lượng muối = mol kim loại * 98 (Ví dụ: AlCl3: Al có hóa trị 3 nên cần nhân với 3)
Đáp án:
A. 10,8 g
B. 11,5 g
C. 12,3 g
D. 14,6 g
Câu 2: Cho 10,8 g hỗn hợp Zn, Cd và Al vào dung dịch HCl, thu được 0,5 g khí H. Cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam muối khô?
Giải:
0,5 g H2 → 0,25 mol H2
Theo bước 2, ta có:
Khối lượng muối = mol kim loại * 96 (Ví dụ: ZnCl2: Zn có hóa trị 2 nên cần nhân với 2)
Đáp án:
A. 40,4 g
B. 37,2 g
C. 36,4 g
D. 34,8 g
Câu 3 (ĐH khối B – 2010): Hoà tan hoàn toàn 2,45 gam hỗn hợp gồm hai kim loại kiềm thổ vào 200 ml dung dịch HCl 1,25M, thu được dung dịch chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau. Hai kim loại trong hỗn hợp là:
A. Mg và Ca
B. Be và Mg
C. Mg và Sr
D. Be và Ca
Giải:
Vì dung dịch chứa các chất tan có nồng độ mol bằng nhau, nên số mol 2 kim loại kiềm thổ bằng nhau và bằng số mol HCl dư (nếu có). Gọi M1 và M2 là hai kim loại trong hỗn hợp.
M1 + 2HCl → M1Cl2 + H2
Theo đó:
n(M1) = n(M2) = a
n(HCl dư) = a/2
Từ đó suy ra:
2n(M1) + a = 2n(HCl dư)
2a = a/2
a = 4/5
Vậy, hai kim loại trong hỗn hợp là Be và Ca.
Câu 4 (ĐH khối A – 2010): Cho 7,1 gam hỗn hợp gồm một kim loại kiềm và một kim loại kiềm thổ tác dụng hết với lượng dư dung dịch HCl loãng, thu được 5,6 lít khí (đktc). Kim loại M, là:
A. Natri và Magie.
B. Liti và Beri.
C. Kali và Canxi.
D. Kali và Bari.
Giải:
Gọi M đại diện cho 2 kim loại, n là hóa trị của kim loại.
2M + 2nHCl → 2MCl + H2
Theo bước 1, ta có:
n + 2n = 2
n = 1
Từ đó suy ra:
M = 14,2
Vậy, đáp án đúng là:
A. Natri và Magie.
Nguồn: fptskillking.edu.vn