Bạn đã bao giờ gặp phải các bài tập hoá học khó khăn và phức tạp khi phải tính toán khối lượng muối clorua tạo thành sau phản ứng? Đừng lo lắng nữa! Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu công thức tính nhanh giúp bạn giải nhanh và dễ dàng các bài tập liên quan đến khối lượng muối clorua tạo thành sau phản ứng.
Nội dung
Công Thức Tính Nhanh Khối Lượng Muối Clorua Tạo Thành
Công thức tính nhanh luôn là công cụ hữu ích giúp bạn giải nhanh và dễ dàng các bài tập trắc nghiệm hoá học. Dưới đây là một số công thức tính nhanh khối lượng muối clorua tạo thành sau phản ứng:
-
Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho kim loại tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí H2:
mmuối clorua = mKL + 71.nH2 -
Công thức tính khối lượng muối clorua thu được khi hòa tan hết hỗn hợp kim loại bằng dung dịch HCl vừa đủ:
mmuối clorua = mKL + 35,5.nHCl -
Công thức tính khối lượng muối clorua thu được khi hòa tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng dung dịch HCl:
mmuối clorua = moxit + 27,5.nHCl -
Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho muối cacbonat tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí CO2 và H2O:
mmuối clorua = mmuối cacbonat + 11.nCO2 -
Công thức tính khối lượng muối clorua khi cho muối sunfit tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí SO2 và H2O:
mmuối clorua = mmuối sunfit – 9.nSO2
Với các công thức tính nhanh này, bạn có thể dễ dàng xác định khối lượng muối clorua tạo thành sau phản ứng chỉ bằng cách biết các thông số liên quan.
Ví dụ: Tính Khối Lượng Muối Clorua Tạo Thành
Hãy xem một ví dụ để bạn hiểu rõ hơn về cách áp dụng công thức tính nhanh này. Giả sử ta hòa tan hết 10 gam hỗn hợp kim loại gồm Mg, Zn, Al vào dung dịch HCl thu được dung dịch Y và 7,84 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch Y thu được m gam muối khan. Hãy xác định giá trị của m.
Giải bài toán, ta có:
- nH2 = 0,35 mol
- mmuối clorua = mKL + 71.nH2
Vậy, m = 10 + 71.0,35 = 34,85 gam
Với ví dụ trên, giá trị của m là 34,85 gam.
Đừng Quên Các Phản Ứng
Để áp dụng công thức tính nhanh, bạn cần nhớ các phản ứng chi tiết sau:
-
Kim loại tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí H2:
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2 -
Oxit kim loại tác dụng với dung dịch HCl:
M2On + 2nHCl → 2MCln + nH2O -
Muối cacbonat kim loại tác dụng với dung dịch HCl:
M2(CO3)n + 2nHCl → 2MCln + nH2O + nCO2 -
Muối sunfit kim loại tác dụng với dung dịch HCl:
M2(SO3)n + 2nHCl → 2MCln + nH2O + nSO2
Điều này sẽ giúp bạn nắm vững phản ứng và áp dụng công thức tính nhanh một cách hiệu quả.
Công Thức Bảo Toàn Nguyên Tố
Ngoài ra, chúng ta cũng cần biết về công thức bảo toàn nguyên tố, giúp chúng ta tính toán chính xác hơn. Ví dụ, với phản ứng kim loại tác dụng với dung dịch HCl giải phóng khí H2:
2M + 2nHCl → 2MCln + nH2
Ta có thể áp dụng công thức bảo toàn nguyên tố H và Cl, điều này sẽ giúp chúng ta dễ dàng tính toán:
- nCl- = nH+ = 1.nHCL = 2nH2
- mmuối clorua = mKL + 71.nH2
Với các công thức tính nhanh và công thức bảo toàn nguyên tố này, bạn có thể tự tin giải quyết các bài tập phức tạp trong môn hoá học.
Bài Tập Minh Họa
Để giúp bạn nắm vững các công thức này, hãy xem thêm một số bài tập minh họa dưới đây:
Câu 1: Hòa tan hoàn toàn 15 gam hỗn hợp Fe2O3 và MgO vào 150ml dung dịch HCl 2M (vừa đủ), sau đó cô cạn dung dịch, thu được m gam muối khan. Hãy tính giá trị của m.
Câu 2: Cho 44,5 gam hỗn hợp bột Zn, Mg tác dụng với dung dịch HCl dư thấy có 22,4 lít khí H2 bay ra (đktc). Hãy tính khối lượng muối clorua tạo ra trong dung dịch.
Câu 3: Hoà tan hoàn toàn 10,05 gam hỗn hợp 2 muối cacbonat kim loại hoá trị II và III vào dung dịch HCl thu được dung dịch A và 0,672 lít khí (đktc). Hãy tính khối lượng muối trong dung dịch A.
Với các bài tập minh họa này, bạn có cơ hội rèn luyện kỹ năng tính toán và áp dụng các công thức một cách linh hoạt.
Nhớ kiểm tra các bài viết hóa học quan trọng khác trên trang web của fptskillking.edu.vn để nắm vững kiến thức hoá học lớp 10!
Săn shopee siêu SALE:
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti’s ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L’Oreal mua 1 tặng 3