Tóm tắt công thức Hóa học lớp 12 cả năm chi tiết
Bạn là học sinh lớp 12 và muốn dễ dàng nhớ kiến thức và công thức môn Hóa học? Bạn muốn giải nhanh các bài tập trắc nghiệm và chuẩn bị tốt cho kỳ thi THPT Quốc gia? Chúng tôi đã biên soạn một bản Tóm tắt công thức Hóa học lớp 12 cả năm chi tiết, với mong muốn giúp bạn như một cuốn sổ tay kiến thức và công thức để học tốt môn Hóa học lớp 12.
Tài liệu tóm tắt công thức Hóa học lớp 12 này bao gồm 9 chương, liệt kê các công thức quan trọng nhất của mỗi chương. Dưới đây là danh sách các chương:
- Chương 1: Este – Lipit
- Chương 2: Cacbohiđrat
- Chương 3: Amin, amino axit và protein
- Chương 4: Polime và vật liệu polime
- Chương 5: Đại cương về kim loại
- Chương 6: Kim loại kiềm, kim loại kiềm thổ, nhôm
- Chương 7: Sắt và một số kim loại quan trọng
- Chương 8: Phân biệt một số chất vô cơ
- Chương 9: Hóa học và vấn đề môi trường
Với bài tóm tắt công thức Hóa học lớp 12 này, chúng tôi hy vọng rằng bạn sẽ dễ dàng nhớ công thức và biết cách làm các dạng bài tập Hóa học lớp 12. Mời bạn đón xem:
Nội dung
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 12 Chương 1, 2, 3, 4
CHƯƠNG I: ESTE – LIPIT
- Công thức tổng quát của este no, đơn chức, hở: CnH2nO2 (n ≥ 2)
- Tính số đồng phân este đơn chức no: Số đồng phân este CnH2nO2 = 2n-2 (điều kiện: 1 < n < 5)
- Tính số triglixerit tạo bởi gilxerol với các axit cacboxylic béo:
CHƯƠNG II: CACBOHIĐRAT
- Công thức chung của cacbohiđrat: Cn(H2O)m
- Công thức cụ thể của một số cacbohiđrat:
- Tinh bột (hoặc xenlulozơ): (C6H10O5)n hay C6n(H2O)5n.
- Glucozơ (hoặc fructozơ): C6H12O6 hay C6(H2O)6.
- Saccarozơ (hoặc mantozơ): C12H22O11 hay C12(H2O)11.
CHƯƠNG III: AMIN, AMINO AXIT VÀ PROTEIN
- Công thức tổng quát amin no, đơn chức, hở: CnH2n+1NH2 hay CnH2n +3N (n ≥ 1)
- Tính số đồng phân amin đơn chức no: Số đồng phân amin CnH2n +3N = 2n -1 (điều kiện: n < 5)
- Tính số đi, tri, tetra …, n peptit tối đa tạo bởi hỗn hợp gồm x amino axit khác nhau: Số n peptitmax = xn
- Tính khối lượng amino axit A (chứa n nhóm NH2 và m nhóm COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol HCl, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vừa đủ với b mol NaOH:
Lưu ý: (A): Amino axit (NH2)nR(COOH)m. - Tính khối lượng amino axit A (chứa n nhóm NH2 và m nhóm COOH ) khi cho amino axit này vào dung dịch chứa a mol NaOH, sau đó cho dung dịch sau phản ứng tác dụng vứa đủ với b mol HCl:
CHƯƠNG IV: POLIME VÀ VẬT LIỆU POLIME
Công thức tính hệ số trùng hợp polime:
Giả sử polime có dạng (-A-)n
Ta có:
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 12 Chương 5
- Dãy hoạt động hóa học của kim loại
- Quy tắc anpha ()
- Giả sử có hai cặp oxi hóa khử: Xx+/ X và Yy+/Y (trong đó cặp Xx+/ X đứng trước cặp Yy+/Y trong dãy điện hóa).
- Áp dụng quy tắc alpha ()
Phản ứng xảy ra theo chiều mũi tên như sau:
- Công thức biểu diễn định luật Faraday
Trong đó:
- m: Khối lượng chất thu được ở điện cực, tính bằng gam.
- A: Khối lượng mol nguyên tử của chất thu được ở điện cực.
- n: Số electron mà nguyên tử hoặc ion đã cho hoặc nhận.
- I: Cường độ dòng điện, tính bằng ampe (A).
- t: Thời gian điện phân, tính bằng giây (s).
- F: Hằng số Faraday (F = 96 500 Culong/mol)
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 12 Chương 6
-
Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2:
nkết tủa = nOH- nCO2
Lưu ý: Điều kiện áp dụng công thức: nkết tủa < nCO2. -
Tính lượng kết tủa xuất hiện khi hấp thụ hết lượng CO2 vào dd chứa hỗn hợp NaOH và Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2:
Trước hết tính nCO32- = nOH- – nCO2
Sau đó so sánh với nBa2+ hoặc nCa2+ để xem chất nào phản ứng hết
Lưu ý:
Điều kiện áp dụng công thức: nCO32- < nCO2 -
Tính VCO2 cần hấp thụ hết vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 thu được lượng kết tủa theo yêu cầu:
Trường hợp 1: nCO2 = n↓
Trường hợp 2: nCO2 = nOH- – n↓ -
Tính Vdd NaOH cần cho vào dd Al3+ để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:
Trường hợp 1: nOH- = 3n↓
Trường hợp 2: nOH- = 4n Al3+- n↓
Lưu ý: Hai kết quả trên tương ứng với hai trường hợp NaOH dùng thiếu và NaOH dùng dư.
Trường hợp 1 ứng với kết tủa chưa đạt cực đại;
Trường hợp 2 ứng với kết tủa đã đạt cực đại sau đó tan bớt một phần. -
Tính Vdd HCl cần cho vào dd Na[Al(OH)]4 (hoặc NaAlO2) để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu:
Trường hợp 1: nH+ = n↓
Trường hợp 2: nH+ = 4nNa[Al(OH)]4- 3n↓
Tóm tắt công thức Hóa học lớp 12 Chương 7
- Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng H2SO4 loãng giải phóng H2:
m muốisunfat = m hỗn hợp KL + 96.nH2 - Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl giải phóng H2:
m muối clorua = mhỗn hợp KL +71.nH2 - Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng H2SO4 loãng:
m muối sunfat = mhỗn hợp KL + 80.nH2SO4 - Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp oxit kim loại bằng dd HCl:
m muối clorua = mhỗn hợp KL + 27, 5.nHCl - Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hết hỗn hợp kim loại bằng dd HCl vừa đủ:
m muối clorua = mhỗn hợp KL + 35,5.nHCl - Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H2SO4 đặc, nóng giải phóng khí SO2:
mmuối= mKL +96.nSO2 - Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H2SO4 đặc, nóng giải phóng khí SO2, S, H2S:
mmuối= mKL + 96.(nSO2 + 3nS + 4nH2S) - Tính số mol HNO3 cần dùng để hòa tan hỗn hợp các kim loại:
nHNO3 = 4nNO + 2nNO2 + 10nN2O +12nN2 +10nNH4NO3
Lưu ý:- Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.
- Giá trị nHNO3 không phụ thuộc vào số kim loại trong hỗn hợp.
- Công thức này chỉ dùng khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3.
- Chú ý khi tác dụng với Fe3+ vì Fe khử Fe3+ về Fe2+ nên số mol HNO3 đã dùng để hoà tan hỗn hợp kim loại nhỏ hơn so với tính theo công thức trên. Vì thế phải nói rõ HNO3 dư bao nhiêu %.
- Tính số mol H2 SO4 đặc, nóng cần dùng để hoà tan 1 hỗn hợp kim loại dựa theo sản phẩm khử SO2 duy nhất:
nH2SO4 = 2nSO2 - Tính khối lượng muối nitrat kim loại thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng HNO3 (không có sự tạo thành NH4NO3):
mmuối = mKL + 62.(3nNO + nNO2 + 8nN2O +10nN2)
Lưu ý:- Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.
- Nếu có sự tạo thành NH4NO3 thì cộng thêm vào mNH4NO3 có trong dd sau phản ứng.
Đó là tóm tắt công thức Hóa học lớp 12 cả năm chi tiết. Hy vọng rằng bài viết này sẽ giúp bạn nắm vững kiến thức và công thức trong môn Hóa học lớp 12. Mua sắm online giảm giá, săn shopee siêu SALE tại đây.