Close Menu
  • Trang chủ
  • Là gì
  • Hóa Học
  • Khám Phá
  • Vật lý
  • Văn học
  • Truyện
  • Thủ thuật
  • Blog
Facebook X (Twitter) Instagram
  • Trang chủ
  • Là gì
  • Hóa Học
  • Khám Phá
  • Vật lý
  • Văn học
  • Truyện
  • Thủ thuật
  • Blog
Facebook X (Twitter) Instagram YouTube
fptskillking.edu.vn
Demo
  • Trang chủ
  • Là gì
  • Hóa Học
  • Khám Phá
  • Vật lý
  • Văn học
  • Truyện
  • Thủ thuật
  • Blog
fptskillking.edu.vn
Home»Kiến thức hóa học»Công Thức Phân Tử Chung Của Anken Là
Kiến thức hóa học

Công Thức Phân Tử Chung Của Anken Là

Hằng PhươngBy Hằng Phương24/01/2025Updated:02/02/2025Không có bình luận9 Mins Read0 Views
Facebook Twitter Pinterest LinkedIn Telegram Tumblr Email
Công Thức Phân Tử Chung Của Anken Là
Công Thức Phân Tử Chung Của Anken Là
Share
Facebook Twitter LinkedIn Pinterest Email

Chào các bạn đến với fptskillking.edu.vn! Hôm nay chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về công thức phân tử chung của Anken và những điều thú vị xoay quanh chất này.

Nội dung

  • 1 1. Anken là gì?
  • 2 2. Công thức cấu tạo và cách gọi tên của Anken
    • 2.1 2.1. Công thức tổng quát
    • 2.2 2.2. Cách gọi tên của các Anken
  • 3 3. Tính chất vật lý của Anken
  • 4 4. Tính chất hoá học của Anken
    • 4.1 4.1. Phản ứng cộng hidro (Anken + H2)
    • 4.2 4.2. Phản ứng cộng hợp halogen
    • 4.3 4.3. Phản ứng cộng hợp Hiđro halogenua
    • 4.4 4.4. Phản ứng cộng hợp H2O (đun nóng, có axit loãng xúc tác)
    • 4.5 4.5. Phản ứng trùng hợp
    • 4.6 4.6. Phản ứng oxi hoá
  • 5 5. Điều chế Anken
    • 5.1 5.1. Trong phòng thí nghiệm
    • 5.2 5.2. Trong công nghiệp
  • 6 6. Một số bài tập trắc nghiệm về Anken (có đáp án)

1. Anken là gì?

  • Anken (olefin) là những hidrocacbon không no, mạch hở và trong phân tử của nó có chứa một liên kết đôi C=C còn lại thì tất cả đều là liên kết đơn.
  • Công thức đơn giản nhất của hợp chất trong dãy Anken là CH2=CH2.

Anken là hợp chất

2. Công thức cấu tạo và cách gọi tên của Anken

2.1. Công thức tổng quát

  • CTTQ: CnH2n

2.2. Cách gọi tên của các Anken

  • Có hai cách gọi tên anken: tên thông thường và tên thay thế.

    2.2.1. Tên thông thường

  • Tên thông thường là tên Ankan có cùng số nguyên tử cacbon ban đầu, sau đó đổi đuôi -an thành đuôi -ilen.
  • Ví dụ: CH2=CH2: etilen

2.2.2. Tên thay thế

  • Tên thay thế là tên được đọc theo sự sắp xếp lần lượt là số chỉ vị trí nhánh – tên nhánh – số chỉ vị trí của liên kết đôi – en
  • Ví dụ: CH2=CH-CH2-CH3: But-1-en

3. Tính chất vật lý của Anken

  • Các anken từ C2 → C4 ở dạng khí, từ C5 trở đi là chất lỏng hoặc rắn (ở điều kiện thường).
  • Khi phân tử khối tăng thì nhiệt độ sôi, khối lượng riêng và nhiệt độ nóng chảy cúng tăng dần.
  • Anken nhẹ hơn nước.
  • Anken ít tan trong nước, tan được trong một số dung môi nhưng dễ tan trong các dung môi hữu cơ như rượu, ete,…
  • Các anken đều không có màu.

Tham khảo ngay bộ tài liệu tổng hợp trọn bộ kiến thức và phương pháp giải mọi dạng bài tập trong đề thi Hóa THPT độc quyền của fptskillking.edu.vn

Bộ tài liệu hóa THPT

4. Tính chất hoá học của Anken

4.1. Phản ứng cộng hidro (Anken + H2)

  • Ta có phương trình tổng quát của phản ứng cộng hidro như sau:
    CnH2n + H2 → CnH2n+2

4.2. Phản ứng cộng hợp halogen

  • Phản ứng cộng cộng halogen hay còn được gọi là phản ứng halogen hoá.
  • Ta có phương trình tổng quát của phản ứng cộng hợp halogen như sau:
  • Phản ứng với Brom:
    CH2=CH2 + Br2 → Br-CH2-CH2-Br
  • Anken làm mất màu dung dịch Brom.
  • → Phản ứng này được sử dụng để nhận biết Anken.
  • Phản ứng với Clo:
    CH2=CH2 + Cl2 → Cl-CH2-CH2-Cl

4.3. Phản ứng cộng hợp Hiđro halogenua

  • Anken + HCl:
    CH2=CH2 + HCl → CH3-CH2Cl
  • Chú ý: Đồng đẳng của etilen khi phản ứng sẽ tạo ra hỗn hợp các sản phẩm trong đó sản phẩm chính và sản phẩm phụ.
    CH3-CH=CH2 + HCl → CH3-CHCl-CH3 (spc) + CH3-CH2-CH2-Cl (spp)
  • Anken + HBr:
    CH2=CH2+HBr → CH3-CH2-Br
  • Chú ý:
    • Phản ứng dễ dần theo dãy HCl, HBr, HI.
    • Phản ứng cộng HX vào anken bất đối tạo ra hỗn hợp gồm hai sản phẩm.
    • Đối với các anken khác bất đối xứng khi cộng HX sẽ tuân theo quy tắc Maccopnhicop.
  • Quy tắc Maccopnhicop được hiểu rằng ưu tiên cộng vào nguyên tử Cacbon bậc thấp hơn trước còn đối với nguyên tử hay nhóm nguyên tử X ưu tiên cộng vào nguyên tử Cacbon có bậc cao hơn trong phản ứng cộng HX vào liên kết bội thì nguyên tử H.
Xem thêm  Công Thức Phân Tử Của Cao Su Buna

4.4. Phản ứng cộng hợp H2O (đun nóng, có axit loãng xúc tác)

4.4.1. Phản ứng cộng hợp nước của Etilen:

CH2=CH2 + H2O → CH3-CH2-OH

4.4.2. Các đồng đẳng của Etilen

CH3-CH=CH2 + H2O → CH3-CHOH-CH3 (spc) + CH3-CH2-CH2-OH (spp)
  • Chú ý: Đối với các anken khác bất đối xứng khi cộng H2O cũng tuân theo quy tắc Maccopnhicop: Nhóm -OH đính vào C bậc cao.

4.5. Phản ứng trùng hợp

  • Với điều kiện có xúc tác, đun nóng, áp suất cao.
    n$_{CH_{2}}$ = CH2 → (-CH2-CH2-)n (Polietylen hay PE)
    $n_{CH_{2}}=CH-CH_{3} → (-CH_{2}-CH(CH_{3})-)_{n}$ (Polipropilen hay PP)
  • Sơ đồ phản ứng trùng hợp: nA → (B)n
  • Vậy quá trình cộng hợp liên tiếp nhiều phân tử nhỏ giống nhau hoặc tương tự nhau tạo thành phân tử lớn(hợp chất cao phân tử) được gọi là phản ứng trùng hợp.

4.6. Phản ứng oxi hoá

4.6.1. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn

  • Phản ứng oxi hoá không hoàn toàn của Anken tạo thành ancol đa chức có 2 nhóm -OH hoặc đứt mạch C chỗ nối tạo thành anđehit hoặc axit.
  • Anken + KMnO4 ⇒ Dung dịch thuốc tím bị mất màu bởi Anken .
  • Tổng quát:
    2CnH2n + 2KMnO4 + 4H2O → 3CnH2n(OH)2 + 2KOH + 2MNO2
  • Nhận xét: ta có thể sử dụng dung dịch thuốc tím để nhận biết Anken vì nó làm mất màu dung dịch thuốc tím.

4.6.2. Phản ứng cháy (oxi hóa hoàn toàn)

  • Phương trình tổng quát:
    CnH2n + $frac{3n}{2}$O2 → nCO2 + nH2O
  • Chú ý: Phản ứng đốt cháy của Anken có: CnH2n + $frac{3n}{2}$O2 → nCO2 + nH2O
  • Chú ý: Đặc điểm phản ứng cháy Anken là: n${CO{2}}=n{H{2}O}$

5. Điều chế Anken

5.1. Trong phòng thí nghiệm

  • Điều chế Anken từ tách nước từ ancol etylic:
    PTTQ: CnH2n+1OH → CnH2n + H2O
    Ví dụ: C2H5OH → C2H4 + H2O

5.2. Trong công nghiệp

  • Ta có thể điều chế Anken từ việc thu từ nguồn khí chế biến dầu mỏ.
  • Tách H2 khỏi Ankan:
    PTTQ: CnH2n+2 → CnH2n + H2
  • Tách HX từ dẫn xuất CnH2n+1X
    PTTQ: CnH2n+1X + NAOH → C$_{n_{H_{2n}}}$ + Na + H2O
  • Từ dẫn xuất đihalogen tách X2 (2 nguyên tử C nằm cạnh nhau gắn với 2 nguyên tử halogen):
    PPTQ: CnH2nX2 + Zn → CnH2n + ZnBr2
  • Ankin hoặc Ankadien cộng H2 có xúc tác Pd/PbCO3:
    PPTQ: CnH2n-2 + H2 → CnH2n

    Đăng ký ngay để được các thầy cô tư vấn và xây dựng lộ trình ôn thi hiệu quả và phù hợp nhất với bản thân tại fptskillking.edu.vn

Banner PAS THPT

6. Một số bài tập trắc nghiệm về Anken (có đáp án)

Câu 1: Đồng đẳng nào trong các đồng đẳng sau của etilen có %C = 85,71%?

  • A. Hexilen
  • B. Butilen
  • C. Etilen
  • D. Tất cả các ý trên
    Lời giải: Đáp án D. Vì:
  • Ta có công thức chung của Anken là CnH2n
  • %C = $frac{12n}{14n}$ = 85,71%
    Vậy với mọi %C luôn bằng 85,71%.

Câu 2: Bài cho chất X có công thức CH3-CH(CH3)-CH=CH2. Tên thay thế của X là?

  • A. 3- metybut-1-in
  • B. 3- metybut-1-en
  • C. 2-metybut-3-en
  • D. 2-metybut-3-in
    Lời giải: Đáp án B

Câu 3: Tên gọi khác của dãy đồng đẳng anken là:

  • A. Hidrocacbon không no
  • B. Parafin
  • C. Olefin
  • D. Hidrocacbon chưa bão hoà
    Lời giải: Đáp án C
    Anken hay còn gọi là olefin.
Xem thêm  Công Thức Phân Tử Của Các Anken Có Dạng

Câu 4: Tổng số đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức phân tử của C4H8:

  • A. 5
  • B. 4
  • C. 8
  • D. 3
    Lời giải: Đáp án D
    Các đồng phân cấu tạo mạch hở ứng với công thức C4H8 là
  • CH2=CH-CH2-CH3
  • CH3-CH=CH-CH3
  • CH2=C(CH3)2
    Vậy có 3 đồng phân cấu tạo.

Câu 5: Phản ứng nào được sử dụng tiện nhất khi phân biệt etan và eten:

  • A. Phản ứng với dung dịch brom
  • B. Phản ứng cộng hiđro
  • C. Phản ứng trùng hợp
  • D. Phản ứng đốt cháy
    Lời giải: Đáp án A vì khi dẫn hỗn hợp khí qua dung dịch Brom thì khí Etan làm mất màu dung dịch Br, khí etan thì không phản ứng với dd Br thoát ra khỏi dung dịch.
    CH2=CH2 + Br2 → CH2Br-CH2Br
    → Phản ứng này được sử dụng để nhận biết Anken.

Câu 6: Trong các Hiđrocacbon sau đây cái nào phản ứng được với dung dịch Brom thu được 1,2- đibrombutan?

  • A. But-1-en
  • B. But-2-en
  • C. 2-metylpropen
  • D. Butan
    Lời giải: Đáp án A vì :
    CH2=CH-CH2-CH3 + Br → CH2Br-CHBr-CH2-CH3
    (But-1-en) (1,2-đibrombutan)

Câu 7: Để khử hoàn toàn 200ml dung dịch KMnO4 0,2M tạo thành chất rắn màu đen cần V(lít) C2H4(đktc). V có giá trị là:

  • A. 1,344
  • B. 4,480
  • C. 2,240
  • D. 2,688
    Lời giải: Đáp án A
    Ta có phương trình:
    3C2H4 + 2KMnO4 + 4H2O3 → C2H4(OH)2 + 2MnO2(đen) + 2KOH
    n${KMnO{4}}$ = 0,2.0,2 = 0,04 mol
    Theo phương trình trên ta có:
    n${C{2}H{4}}$ = $frac{3}{2}$n${KMnO{4}}$=32.n${KMnO_{4}}$ = 32.0,04 = 0.06 mol
    V = 0,06.22,4 = 1,344 lít

Câu 8: Thu được 1 tấn polietilen khi thực hiện phản ứng trùng hợp m tấn etilen với hiệu suất phản ứng bằng 80%:

  • A. 2
  • B. 0,8
  • C. 1,8
  • D. 1,25
    Lời giải: Đáp án D vì
    metylen(lý thuyết) = mpolietilen = 1 tấn (Bảo toàn khối lượng)
    → metylen thực tế = 1.10080 = 1,25 tấn

Câu 9: Cho hỗn hợp X gồm propen và một anken đồng đẳng khác. Thực hiện phản ứng đốt cháy hoàn toàn 1 mol hỗn hợp X thì cần có 4,75 mol O2. Vậy anken còn lại trong X có thể là:

  • A. Eten
  • B. Propan
  • C. Buten
  • D. Etan
    Lời giải: Đáp án C
    CnH2n + $frac{3n}{2}$O2xrightarrow{t^{o}}$ nCO2 + nH2O
    1 4,75 mol
    1.$frac{3n}{2}$ = 4,75
    n = 3,17
    Vậy chất còn lại phải có > 3C (vì Hỗn hợp chứa propen có 3C)
    Dựa vào đáp án chọn C4H8

Câu 10: Xác định CTCT của chất X biết khi thực hiện thí nghiệm đốt cháy hoàn toàn 10ml hiđrocacbon X mạch hở thu được 40ml CO2 ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất. Biết chất X có cấu tạo mạch phân nhánh và có khả năng mất màu dd Brom.

Lời giải:
10ml X → 40ml CO2
Số C trong X = $frac{V{CO{2}}}{V_{X}}$ = 4
Bài cho chất X làm mất màu dung dịch Brom nên suy ra X không no và mạch hở, có 4C
Vậy X là (CH3)2C = CH2

Bài viết trên đã tổng hợp các lý thuyết quan trọng của anken hóa 11 như công thức cấu tạo, cách gọi tên, tính chất vật lý, tính chất hoá học, cùng với đó là các ví dụ cụ thể về các dạng bài về Anken. Mong rằng với bài viết này, các em sẽ làm tốt các dạng bài tập của Anken. Và để có kết quả tốt nhất, các em học sinh đừng quên truy cập nền tảng Vuihoc.vn và đăng ký tài khoản để luyện đề ngay hôm nay nhé!

Share. Facebook Twitter Pinterest LinkedIn Tumblr Email
Hằng Phương

Related Posts

Canxi – Một Bí Mật Của Nguyên Tố Hóa Học

18/03/2025

Benzen Br2

14/03/2025

Công Thức Phân Tử Của Propilen

11/03/2025

Sulfur Dioxide to Sulfur Trioxide

08/03/2025

Chế tạo rượu etylic (CuO + C2H5OH → Cu + CH3CHO + H2O)

08/03/2025

Công Thức Phân Tử Của Phenol và Những Bí Quyết Sử Dụng

07/03/2025

Comments are closed.

Tìm kiếm
Bài viết mới nhất
  • Bảng giá làm Bia Mộ đá mới nhất năm 2022
  • Con Gái Khối C: Hãy Khám Phá Ngành Học Thích Hợp Cho Bạn
  • Canxi – Một Bí Mật Của Nguyên Tố Hóa Học
  • Nghề Làm Bánh: Cơ Hội Nghề Nghiệp và Lương Bổng Hấp Dẫn
  • Chủ Nghĩa Xã Hội và Con Người Mới XHCN
Đáng quan tâm
  • Blog
  • Khám Phá
  • Kiến thức hóa học
  • Là gì
  • Người nổi tiếng
  • Thủ thuật
  • Truyện
  • Văn học
  • Vật lý
fptskillking.edu.vn
Facebook X (Twitter) Instagram Pinterest YouTube Dribbble
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản dịch vụ
  • Tác giả
  • Liên hệ
© 2025 ThemeSphere. Designed by fptskillking.

Type above and press Enter to search. Press Esc to cancel.