Ankin, chất không no mạch hở đặc biệt với một liên kết 3, không chỉ là một chất hóa học mà còn là tên gọi của một nhóm chất chứa các hiđrocacbon mạch hở, không no và có một liên kết 3 trong phân tử (C≡C). Công thức tổng quát của ankin là: CnH2n-2 (n ≥ 2).
Nội dung
Công Thức Cấu Tạo Và Danh Pháp Của Ankin
Công Thức Cấu Tạo
Trong dãy Ankin, axetilen có công thức cấu tạo đơn giản nhất, được biểu diễn bằng H−C≡C−H.
Tên Gọi (Danh Pháp)
- Tên gọi thường: Tên gốc hiđrocacbon kết hợp với C mang liên kết 3 + “axetilen”.
- Tên gọi thay thế: Số chỉ vị trí mạch nhánh + tên nhánh + tên mạch chính + số chỉ vị trí nối ba + hậu tố “in”.
Tính Chất Vật Lý Của Ankin
- Nhiệt độ sôi của ankin tăng dần theo chiều của phân tử khối.
- Nhiệt độ sôi và khối lượng riêng của ankin cao hơn các anken tương ứng.
- Ankin không hòa tan trong nước và nhẹ hơn nước.
Tính Chất Hóa Học Của Ankin
Phản ứng Cộng
Khi có niken (hoặc platin/palađi) làm chất xúc tác, ankin cộng hidro để tạo thành anken và sau đó chuyển hoá thành ankan. Việc sử dụng xúc tác như Pd/BaSO4 hoặc PbCO3 Pd/PbCO3/Pd làm cho ankin chỉ cộng với một phân tử hiđro tạo thành anken. Đặc tính này được áp dụng để sản xuất ankin.
Phản ứng Đime Hóa Và Trime Hóa
Phản ứng Thế Với Ion Kim Loại
Phản ứng thế với ion kim loại chỉ xảy ra với các ank-1-in. Phản ứng này được sử dụng để phân biệt ank-1-in với ankin và các hydrocacbon khác.
Phản ứng Oxi Hóa
Ankin có hai loại phản ứng oxi hóa: phản ứng oxi hóa hoàn toàn và phản ứng oxi hóa không hoàn toàn. Phản ứng oxi hóa hoàn toàn tạo ra CO2, H2O và có hiện tượng cháy mạnh. Phản ứng oxi hóa không hoàn toàn làm mất màu dung dịch KMnO4.
Ứng Dụng Của Ankin
- Sử dụng làm nhiên liệu trong đèn xì oxi-axetilen cắt và hàn kim loại.
- Làm nguyên liệu cho quá trình tổng hợp chất hữu cơ phục vụ cuộc sống.
Điều Chế Ankin
Trong Phòng Thí Nghiệm
Axetilen được điều chế bằng cách cho CaC2 phản ứng với H2O, được gọi là phản ứng thủy phân CaC2. Phương trình phản ứng: CaC2 + H2O → C2H2 + Ca(OH)2.
Trong Công Nghiệp
Trong công nghiệp, axetilen được điều chế bằng cách nhiệt phân metan (CH4) ở nhiệt độ 1500 độ C và làm lạnh nhanh.
Một Số Bài Tập Trắc Nghiệm Về Ankin (Có Đáp Án)
-
Chất Y có công thức: CH3 – CH(CH3) – C CH. Tên thay thế của Y là?
- A. 2-metylbut-2-en
- B. 3-metylbut-1-in
- C. 3-metylbut-1-en
- D. 2-metylbut-3-in
- Đáp án: B
-
Trong các phân tử etilen; axetilen; buta-1,2 có liên kết σ lần lượt là?
- A. 3; 5; 9
- B. 5; 3; 9
- C. 4; 2; 6
- D. 4; 3; 6
- Đáp án: B
-
Cho dung dịch AgNO3 trong NH3 tạo kết tủa, chất nào sau đây tác dụng được với chúng?
- A. CH3 – CH = CH2
- B. CH2 – CH – CH = CH2
- C. CH3 – C ≡ C – CH3
- D. CH3 – CH2 – C ≡ CH2
- Đáp án: D
-
Cho dung dịch AgNO3 trong NH3, vậy ankin C5H8 tác dụng với bao nhiêu đồng phân?
- A. 3
- B. 2
- C. 4
- D. 1
- Đáp án: B
-
Cho dung dịch Br2 1M và 4g ankin Y, CT phân tử của Y là?
- A. C5H8
- B. C2H2
- C. C3H4
- D. C4H6
- Đáp án: C
-
Cho 3,36L hỗn hợp Y (có axetilen và metan) tác dụng với AgNO3 trong NH3, ta thu được 1,12L khí thoát ra và N gam chất kết tủa. Tính N?
- A. 12,0
- B. 24,0
- C. 13,2
- D. 36,0
- Đáp án: B
-
Cho 3,36L Hiđrocacbon Y tác dụng với lượng dư AgNO3 trong NH3, thu được 36g kết tủa. Viết công thức phân tử Y.
- A. C4H4
- B. C2H2
- C. C4H6
- D. C3H4
- Đáp án: B
-
Hỗn hợp khí Y (etilen và propin) cho a mol Y tác dụng với AgNO3 trong NH3 thu được 17,64g kết tủa. Đồng thời a mol Y phản ứng tối đa với 0,34 mol H2. Tính giá trị của a?
- A. 0,46
- B. 0,22
- C. 0,34
- D. 0,32
- Đáp án: B
-
Thực hiện tách etilen và axetilen, các hoá chất cần sử dụng là:
- A. Nước vôi trong và dung dịch HCl
- B. AgNO3 trong NH3 và dung dịch KOH
- C. Dung dịch Br2 và dung dịch KOH
- D. AgNO3 trong NH3 và dung dịch HCl
- Đáp án: D
-
Cho Hiđro tác dụng với ankin Y, khi đó thu được anken Z là C5H10. Vậy Z không thể là anken nào sau đây?
- A. 2-metylbut-1-en
- B. 3-metylbut-1-en
- C. Pent-1-en
- D. Pent-2-en
- Đáp án: A
Nếu bạn muốn nắm chắc kiến thức về ankin và làm thêm nhiều bài tập khác, hãy truy cập vào trang web của fptskillking.edu.vn.