Đề bài
Phần I: Trắc nghiệm (3,0 điểm)
Câu 1: Khí thiên nhiên được sử dụng làm nhiên liệu và nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất điện, sứ, đạm, ancol metylic,… Thành phần chính của khí thiên nhiên là metan. Công thức phân tử của metan là
A. CH4.
B. C2H4.
C. C2H2.
D. C6H6.
Câu 2: Chất nào sau đây làm mất màu dung dịch brom?
A. Butan.
B. But-1-en.
C. CO2.
D. Metylpropan.
Câu 3: Chất nào sau đây có đồng phân hình học?
A. CH2=CH-CH=CH2
B. CH3-CH=C(CH3)2
C. CH3-CH=CH-CH=CH2
D. CH2=CH-CH2-CH3
Câu 4: Trong số các ankin có công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu chất tác dụng được với dung dịch AgNO3 trong NH3?
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4
Câu 5: Thực hiện thí nghiệm như hình vẽ bên. Kết thúc thí nghiệm, trong bình đựng dung dịch AgNO3 trong NH3 xuất hiện kết tủa màu vàng nhạt. Chất X là
A. CaO.
B. Al4C3.
C. CaC2.
D. Ca.
Câu 6: Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol hỗn hợp X gồm một ankan và một anken, thu được 0,35 mol CO2 và 0,4 mol H2O. Phần trăm số mol của anken trong X là
A. 40%.
B. 75%.
C. 25%.
D. 50%.
Câu 7: Cho ancol có công thức cấu tạo: CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH2-OH. Tên nào dưới đây tương ứng với ancol trên?
A. 2-metylpentan-1-ol
B. 4-metylpentan-1-ol
C. 4-metylpentan-2-ol
D. 3-metylhexan-2-ol
Câu 8: Cho 3,70 gam một ancol X no, đơn chức, mạch hở tác dụng với Na dư thấy có 0,56 lít khí thoát ra (đktc). Công thức phân tử của X là
A. C2H6O.
B. C3H10O.
C. C4H10O.
D. C4H8O.
Câu 9: Cho các chất có công thức cấu tạo như sau: HOCH2-CH2OH (X); HOCH2-CH2-CH2OH (Y); HOCH2-CHOH-CH2OH (Z); CH3-CH2-O-CH2-CH3 (R); CH3-CHOH-CH2OH (T). Những chất tác dụng được với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam là
A. X, Y, R, T.
B. X, Z, T.
C. Z, R, T.
D. X, Y, Z, T.
Câu 10: Khi tách nước từ rượu (ancol) 3-metylbutan-2-ol, sản phẩm chính thu được là
A. 3-metylbut-1-en.
B. 2-metylbut-2-en.
C. 3-metylbut-2-en.
D. 2-metylbut-3-en.
Câu 11: Ảnh hưởng của nhóm -OH đến gốc C6H5- trong phân tử phenol thể hiện qua phản ứng giữa phenol với
A. dung dịch NaOH.
B. Na kim loại.
C. nước Br2.
D. H2 (Ni, nung nóng).
Câu 12: Ở điều kiện thích hợp: chất X phản ứng với chất Y tạo ra anđehit axetic; chất X phản ứng với chất Z tạo ra ancol etylic. Các chất X, Y, Z lần lượt là:
A. C2H2, H2O, H2.
B. C2H4, O2, H2O.
C. C2H2, O2, H2O.
D. C2H4, H2O, CO.
Phần II: Tự luận (7,0 điểm)
Câu 1: (1,0 điểm) Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:
Metan (→(1) axetilen →(2) etilen →(3) etanol →(4) anđehit axetic).
Câu 14: (1,5 điểm) Hoàn thành phương trình hóa học của các phản ứng sau (viết các sản phẩm chính):
a) CH3-CH(OH)-CH2-CH3 (x→H2SO4, 170°C)
b) iso-C3H7OH + CuO (x→đun nóng)
c) C6H5OH + Br2 →
d) CH3-CH2-CH3 + Br2 (x→1:1,khí)
e) CH2=C(CH3)-CH3 + HBr →
Câu 15: (2,0 điểm) Viết công thức cấu tạo các đồng phân ancol C4H10O và gọi tên theo danh pháp thay thế?
Câu 16: (2,5 điểm) Cho 12,2 gam hỗn hợp X gồm etanol và propan-1-ol tác dụng với Na dư thu được 2,8 lít khí (đktc).
a) Tính thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu.
b) Cho hỗn hợp X qua ống đựng CuO đun nóng. Viết phương trình hóa học của các phản ứng xảy ra.
– HẾT –
Lời giải chi tiết
ĐÁP ÁN VÀ LỜI GIẢI CHI TIẾT
Câu 1: Chọn đáp án A. Công thức phân tử của metan là CH4.
Câu 2: Chọn đáp án B. But-1-en làm mất màu dung dịch brom do có liên kết đôi kém bền.
Câu 3: Chọn đáp án C. CH3-CH=CH-CH=CH2 có đồng phân hình học.
Câu 4: Chọn đáp án B. Có 2 chất trong số các ankin có công thức phân tử C5H8 tác dụng được với dd AgNO3 trong NH3.
Câu 5: Chọn đáp án C. Phản ứng giữa CaC2 và AgNO3/NH3 tạo thành kết tủa màu vàng nhạt.
Câu 6: Chọn đáp án B. Phần trăm số mol của anken trong hỗn hợp X là 75%.
Câu 7: Chọn đáp án B. 2-metylpentan-1-ol tương ứng với CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH2-OH.
Câu 8: Chọn đáp án C. Công thức phân tử của X là C4H10O.
Câu 9: Chọn đáp án B. X, Z, và T tác dụng với Cu(OH)2 tạo thành dung dịch màu xanh lam.
Câu 10: Chọn đáp án B. Khi tách nước từ rượu 3-metylbutan-2-ol, sản phẩm chính thu được là 2-metylbut-2-en.
Câu 11: Chọn đáp án C. Nhóm -OH trong phenol làm phản ứng giữa phenol và brom tạo thành chất màu xanh lam.
Câu 12: Chọn đáp án B. Chất X là C2H4, Y là O2, Z là H2O.
Câu 1: Hoàn thành chuỗi phản ứng:
Metan (→(1) axetilen →(2) etilen →(3) etanol →(4) anđehit axetic).
Câu 14:
a) CH3-CH(OH)-CH2-CH3 (→H2SO4, 170°C) CH3-CH=CH-CH3 + H2O
b) iso-C3H7OH + CuO (→đun nóng) iso-C3H7CHO + H2O + Cu
c) C6H5OH + Br2 → C6H5Br + HBr
d) CH3-CH2-CH3 + Br2 (→1:1,khí) CH3-CHBr-CH3 + HBr
e) CH2=C(CH3)-CH3 + HBr → CH3-CBr(CH3)-CH3
Câu 15: Các đồng phân ancol C4H10O và tên thay thế tương ứng:
- CH3-CH2-CH2-CH2-OH: Butan-1-ol
- CH3-CHOH-CH2-CH3: Butan-2-ol
- CH3-CH(CH3)-CH2-OH: 2-metylpropan-1-ol
- CH3-C(OH)(CH3)-CH3: 2-metylpropan-2-ol
Câu 16:
a) Thành phần % khối lượng của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu là
- % của etanol: 46 (0,2 / 12,2) 100 ≈ 75,41%
- % của propan-1-ol: 60 (0,05 / 12,2) 100 ≈ 24,59%
b) Phản ứng khi hỗn hợp X qua ống đựng CuO đun nóng:
- C2H5OH + CuO → CH3CHO + Cu + H2O
- C3H7OH + CuO → CH3CH2CHO + Cu + H2O
– HẾT –