Close Menu
  • Trang chủ
  • Là gì
  • Hóa Học
  • Khám Phá
  • Vật lý
  • Văn học
  • Truyện
  • Thủ thuật
  • Blog
Facebook X (Twitter) Instagram
  • Trang chủ
  • Là gì
  • Hóa Học
  • Khám Phá
  • Vật lý
  • Văn học
  • Truyện
  • Thủ thuật
  • Blog
Facebook X (Twitter) Instagram YouTube
fptskillking.edu.vn
Demo
  • Trang chủ
  • Là gì
  • Hóa Học
  • Khám Phá
  • Vật lý
  • Văn học
  • Truyện
  • Thủ thuật
  • Blog
fptskillking.edu.vn
Home»Kiến thức hóa học»Công Thức Tuyệt Mật Của Glyxin
Kiến thức hóa học

Công Thức Tuyệt Mật Của Glyxin

Hằng PhươngBy Hằng Phương09/02/2025Updated:13/03/2025Không có bình luận4 Mins Read0 Views
Facebook Twitter Pinterest LinkedIn Telegram Tumblr Email
Share
Facebook Twitter LinkedIn Pinterest Email

Chào mừng các bạn đến với Fptskillking.edu.vn! Hôm nay chúng ta sẽ khám phá một bí mật động trời về Công thức cấu tạo của Glyxin. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về chất này và cách nó tác động trong lĩnh vực Hóa học. Hãy cùng tìm hiểu ngay thôi!

Nội dung

  • 1 Lý Thuyết
    • 1.1 1. Glyxin Là Gì?
    • 1.2 2. Tính Chất Vật Lý Và Hóa Học Của Glyxin
    • 1.3 3. Điều Chế Glyxin
    • 1.4 4. Ứng Dụng Glyxin

Lý Thuyết

1. Glyxin Là Gì?

  • Định nghĩa: Glyxin, kí hiệu là Gly, là một loại amino axit đơn giản nhất có công thức hóa học là NH2-CH2-COOH. Đây là một trong những axit amin quan trọng trong cấu trúc protein.
  • Công thức phân tử: C2H5NO2
  • Công thức cấu tạo: NH2-CH2-COOH
  • Tên gọi:
    • Tên thay thế: Axit aminoetanoic
    • Tên bán hệ thống: Axit aminoaxetic
    • Tên thường: Glyxin
  • Kí hiệu: Gly

2. Tính Chất Vật Lý Và Hóa Học Của Glyxin

a) Tính chất vật lý và nhận biết: Glyxin là một chất rắn không màu, có hương vị ngọt, không phân cực và không phản xạ ánh sáng.
b) Tính chất hóa học:

  • Tác dụng với dung dịch bazơ: Glyxin phản ứng với dung dịch bazơ do nhóm -COOH có trong cấu trúc của nó.
    H2N-CH2-COOH + NaOH → H2N-CH2-COONa + H2O
  • Tác dụng với dung dịch axit: Glyxin có khả năng tác dụng với các dung dịch axit nhờ vào nhóm -NH2 trong cấu trúc của nó.
    H2N-CH2-COOH + HCl → ClH3N-CH2-COOH
  • Phản ứng este hóa: Glyxin có khả năng phản ứng với dung dịch bazơ.
  • Phản ứng glyxin + HNO2: Nhóm NH2 trong glyxin tác dụng với axit nitro.
    H2N-CH2-COOH + HNO2 → HO-CH2-COOH + N2 + H2O

3. Điều Chế Glyxin

  • Glyxin được sản xuất trong công nghiệp bằng cách cho axit chloroacetic tác dụng với amoniac. Mỗi năm có khoảng 15 triệu kg Glyxin được sản xuất theo cách này.
    ClCH2COOH + 2NH3 → H2NCH2COOH + NH4Cl
Xem thêm  Phản ứng NaOH + H2S: Tìm hiểu chi tiết về phản ứng này và một số bài tập liên quan

4. Ứng Dụng Glyxin

  • Glyxin chủ yếu được tìm thấy trong gelatin, sợi tơ tằm và được sử dụng như một nguồn dinh dưỡng.
  • Glyxin cũng là một thành phần quan trọng và tiền thân của nhiều phân tử và đại phân tử trong tế bào. Nó là một trong những axit amin quan trọng trong cấu trúc protein. Các đơn vị mã của nó trong mã hóa protein là GGU, GGC, GGA, GGG.
  1. Nhúng giấy quỳ tím vào dung dịch glyxin, màu của giấy quỳ tím sẽ là?
  • Màu vàng
  • Màu tím
  • Màu đỏ
  • Màu xanh
    Đáp án: B. Màu tím
  1. Glyxin còn được gọi là?
  • Axit a-amino axetic.
  • Axit B-amino propionic.
  • Axit a-amino butyric.
  • Axit a-amino propionic.
    Đáp án: A. Axit a-amino axetic
  1. Glyxin tác dụng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
  • Na2O; C2H5OH; HCI.
  • CH3COOH; CO; Zn; MgO; O2.
  • CH3OH; Cu; Ca(OH)2; HCI; Na2CO3.
  • CH3COOCH3; NaOH; Na; NH3; Ag.
    Đáp án: A. Na2O; C2H5OH; HCI
  1. Đốt cháy hoàn toàn 37.68 gram hỗn hợp X gồm ba peptit đều mạch hở, sản phẩm cháy gồm CO2, H20 và N2 được dẫn qua dung dịch nước vôi trong lấy dư, thu được dung dịch có khối lượng giảm m gam so với dung dịch ban đầu. Nếu thủy phân hoàn toàn 0.15 mol X, thu được 9.00 gram glyxin, 7.12 gram alanin và 11.70 gram valin. Giá trị của m là?
  • 46.88 gram
  • 55.86 gram
  • 48.86 gram
  • 58.56 gram
    Đáp án: B. 55.86 gram
  1. Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp A gồm 3 peptit X, Y và Z có tỷ lệ mol tương ứng là 1:1:3 trong môi trường axit (tổng số liên kết pepeti cu 3 phân tử X, Y, Z nhỏ hơn 10). Sau khi các phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp B, chứa 4.68 gram Valin, 0.89 gram Alanin và 1.5 gram Glyxin. Giá trị của m là:
  • 6.17
  • 6.89
  • 5.81
  • 6.53
    Đáp án: A. 6.17
Xem thêm  Công Thức Phân Tử Của Phenol và Những Bí Quyết Sử Dụng

Đây là những thông tin cơ bản về Công thức cấu tạo của Glyxin mà Fptskillking.edu.vn muốn chia sẻ đến với bạn. Để biết thêm thông tin hữu ích về Hóa học, VnDoc xin giới thiệu tới bạn tài liệu giải bài tập Hóa học 10. Chúc bạn học tốt và thành công!

Share. Facebook Twitter Pinterest LinkedIn Tumblr Email
Hằng Phương

Related Posts

Canxi – Một Bí Mật Của Nguyên Tố Hóa Học

18/03/2025

Benzen Br2

14/03/2025

Công Thức Phân Tử Của Propilen

11/03/2025

Sulfur Dioxide to Sulfur Trioxide

08/03/2025

Chế tạo rượu etylic (CuO + C2H5OH → Cu + CH3CHO + H2O)

08/03/2025

Công Thức Phân Tử Của Phenol và Những Bí Quyết Sử Dụng

07/03/2025

Comments are closed.

Tìm kiếm
Bài viết mới nhất
  • Bảng giá làm Bia Mộ đá mới nhất năm 2022
  • Con Gái Khối C: Hãy Khám Phá Ngành Học Thích Hợp Cho Bạn
  • Canxi – Một Bí Mật Của Nguyên Tố Hóa Học
  • Nghề Làm Bánh: Cơ Hội Nghề Nghiệp và Lương Bổng Hấp Dẫn
  • Chủ Nghĩa Xã Hội và Con Người Mới XHCN
Đáng quan tâm
  • Blog
  • Khám Phá
  • Kiến thức hóa học
  • Là gì
  • Người nổi tiếng
  • Thủ thuật
  • Truyện
  • Văn học
  • Vật lý
fptskillking.edu.vn
Facebook X (Twitter) Instagram Pinterest YouTube Dribbble
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản dịch vụ
  • Tác giả
  • Liên hệ
© 2025 ThemeSphere. Designed by fptskillking.

Type above and press Enter to search. Press Esc to cancel.