Nội dung
Khám phá cách tính diện tích tam giác trong hình vuông, hình bình hành và học cách tính diện tích tam giác thường, vuông, cân, đều thông qua ví dụ minh họa.
Với mẹo tính diện tích tam giác, học sinh và sinh viên có thể nhanh chóng áp dụng vào bài học và hoàn thành công việc một cách thuận lợi.
Tổng hợp cách tính diện tích Tam Giác: Thường, Vuông, Cân, Đều
1. Tam giác là gì? Khám phá các trường hợp đặc biệt của tam giác.
Để giải bài tập về diện tích tam giác, trước hết, xác định loại tam giác và áp dụng công thức chính xác nhất. Có 7 dạng tam giác phổ biến như sau:
- Tam giác thường: Có 3 cạnh và 3 góc không bằng nhau.
- Tam giác vuông: Có 1 góc vuông (90 độ) và 2 cạnh góc vuông.
- Tam giác cân: Có 2 cạnh bằng nhau và 2 góc bằng nhau.
- Tam giác đều: Có 3 cạnh bằng nhau và 3 góc đều bằng 60 độ.
- Tam giác tù: Có 1 góc lớn hơn 90 độ.
- Tam giác nhọn: Có 3 góc nhọn (nhỏ hơn 90 độ).
- Tam giác vuông cân: Có 1 góc vuông và 2 cạnh góc vuông bằng nhau.
2. Cách tính diện tích tam giác
Để minh họa rõ hơn, FPT Skill King sẽ hướng dẫn cách tính diện tích tam giác từ tam giác thường đến các trường hợp đặc biệt như tam giác vuông, cân, đều,…
* Cách tính diện tích tam giác thường
- Diễn giải: Diện tích tam giác thường được tính bằng cách nhân chiều cao với độ dài đáy, sau đó chia cho 2. Nói cách khác, diện tích tam giác thường bằng 1/2 tích của chiều cao và chiều dài cạnh đáy của tam giác.
Trong đó:
-
a: Chiều dài đáy tam giác.
-
h: Chiều cao của tam giác, ứng với phần đáy chiếu lên.
-
Nếu đã có diện tích tam giác, bạn có thể tìm đường cao hoặc cạnh tam giác với công thức như sau:
- Đường cao H = (S x 2) / a.
- Cạnh tam giác tương ứng với chiều cao: a = (S x 2) / h.
-
Ví dụ: Cho một hình tam giác ABC, trong đó có chiều cao nối từ đỉnh A xuống đáy BC bằng 3, chiều dài đáy BC bằng 6. Tính diện tích tam giác thường ABC? (Đơn vị tính: cm)
Đáp án: Gọi a = 6 và h = 3. Suy ra S = (a x h) / 2 = (6×3) / 2 hoặc 1/2 x (6×3) = 9 cm.
* Cách tính diện tích tam giác vuông
-
Diễn giải: Cách tính diện tích tam giác vuông tương tự với cách tính diện tích tam giác thường, đó là bằng 1/2 tích của chiều cao với chiều dài đáy. Mặc dù vậy hình tam giác vuông sẽ khác biệt hơn so với tam giác thường do thể hiện rõ chiều cao và chiều dài cạnh đáy, và bạn không cần vẽ thêm để tính chiều cao tam giác.
-
Công thức tính diện tích tam giác vuông: S = (a x h) / 2.
- a: Chiều dài đáy tam giác vuông.
- h: Chiều cao của tam giác, ứng với phần đáy chiếu lên.
-
Ví dụ: Có một hình tam giác vuông ABC, vuông góc tại điểm B, chiều dài cạnh đáy BC là 5 cm, chiều cao là 2 cm. Hỏi diện tích của hình tam giác vuông ABC bằng bao nhiêu? Đơn vị tính: cm.
Đáp án: Gọi a = 5 và h = 2. Suy ra S = (a x h) / 2 = (5×2) / 2 hoặc 1/2 x (5×2) = 5 cm.
* Cách tính diện tích tam giác cân
-
Diễn giải: Tam giác cân là tam giác trong đó có hai cạnh bên và hai góc bằng nhau. Cách tính diện tích tam giác cân tương tự như cách tính tam giác thường, chỉ cần bạn biết chiều cao tam giác và cạnh đáy.
-
Công thức tính diện tích tam giác cân: S = (a x h) / 2.
- a: Chiều dài đáy tam giác cân.
- h: Chiều cao của tam giác (chiều cao tam giác bằng đoạn thẳng hạ từ đỉnh xuống đáy).
-
Ví dụ: Cho một tam giác cân ABC có chiều cao nối từ đỉnh A xuống đáy BC bằng 7 cm, chiều dài đáy là 6 cm. Hỏi diện tích của tam giác cân ABC bằng bao nhiêu.
Đáp án: Gọi a = 6 và h = 7. Suy ra S = (a x h) / 2 = (6×7) / 2 hoặc 1/2 x (6×7) = 21 cm.
* Công thức tính diện tích tam giác vuông cân
- Ví dụ: Cho tam giác ABC vuông cân tại A, có AB = AC = 6cm. Tính diện tích tam giác ABC.
- Giải: Do cạnh AB = AC = a = 6cm. Xét tam giác ABC vuông cân tại A, ta có: S = (a^2) / 2 = (36) / 2 = 13 cm^2.
3. Các cách tính diện tích tam giác nâng cao
Ngoài những cách tính diện tích tam giác ở trên, thực tế, toán học còn sử dụng các phương pháp tính diện tích tam giác bằng công thức Heron, tính diện tích tam giác thông qua góc và hàm lượng giác.
* Diện tích tam giác khi biết 1 góc
Diện tích tam giác theo Sin là:
* Công thức tính diện tích tam giác theo công thức Heron
Diện tích tam giác khi biết 3 cạnh:
* Cách tính diện tích tam giác mở rộng
Lưu ý: Khi sử dụng công thức này, cần chứng minh trước.
Công thức 1:
Trong đó:
- a, b, c: Độ dài các cạnh của tam giác.
Công thức 2:
Trong đó:
- p: Nửa chu vi tam giác.
Tùy thuộc vào từng loại tam giác và cấp độ khối lớp, sẽ có các công thức tính diện tích khác nhau. Các em học sinh lớp 5, lớp 8 thường áp dụng công thức cơ bản và đơn giản. Đến lớp 10 trở lên, khi đã nắm vững kiến thức về lượng giác, đường tròn nội, ngoại tiếp, có thể áp dụng các công thức phức tạp hơn.
4. Một số lưu ý khi tính diện tích tam giác
- Trong quá trình tính toán, hãy đảm bảo các đơn vị đo lường đồng nhất.
- Diện tích được đo lường theo đơn vị mũ 2, ví dụ như m2, cm2,…
- Cần chú ý rằng chiều cao không phải lúc nào cũng nằm trong tam giác. Trong trường hợp này, cần vẽ thêm một chiều cao và cạnh đáy bổ sung. Quan trọng nhất, khi tính diện tích tam giác, chiều cao phải ứng với cạnh đáy nơi nó chiếu xuống.
5. Bài tập tính diện tích tam giác
Ví dụ 1: Một hình tam giác có đáy 15 cm và chiều cao 2,4cm. Tính diện tích hình tam giác đó?
Hướng dẫn giải: Diện tích hình tam giác là: 15 x 2,4 / 2 = 18 (cm^2).
Đáp số: 18cm^2.
Hiện nay, có nhiều công cụ hỗ trợ tính toán, đặc biệt là các em học sinh, như FxCalc, DubCen, SpeQ Mathematics, Calculatormatik, Magiccalc, tải CocCoc giải toán,… Nhiều người thường tính toán bằng Fxcalc hoặc sử dụng CocCoc giải toán vì tính tiện ích và hiệu quả.
Các em đã tìm hiểu về tam giác và cách vẽ nó. Bây giờ, hãy cùng khám phá công thức tính chu vi tam giác!