Close Menu
  • Trang chủ
  • Là gì
  • Hóa Học
  • Khám Phá
  • Vật lý
  • Văn học
  • Truyện
  • Thủ thuật
  • Blog
Facebook X (Twitter) Instagram
  • Trang chủ
  • Là gì
  • Hóa Học
  • Khám Phá
  • Vật lý
  • Văn học
  • Truyện
  • Thủ thuật
  • Blog
Facebook X (Twitter) Instagram YouTube
fptskillking.edu.vn
Demo
  • Trang chủ
  • Là gì
  • Hóa Học
  • Khám Phá
  • Vật lý
  • Văn học
  • Truyện
  • Thủ thuật
  • Blog
fptskillking.edu.vn
Home»Kiến thức hóa học»Công Thức Tính Khối Lượng Riêng Trong Hóa Học
Kiến thức hóa học

Công Thức Tính Khối Lượng Riêng Trong Hóa Học

Hằng PhươngBy Hằng Phương15/06/2024Không có bình luận4 Mins Read5 Views
Facebook Twitter Pinterest LinkedIn Telegram Tumblr Email
Công Thức Tính Khối Lượng Riêng Trong Hóa Học
Công Thức Tính Khối Lượng Riêng Trong Hóa Học
Share
Facebook Twitter LinkedIn Pinterest Email

khoi-luong-rieng-la-gi-7

Bạn đã từng nghe về khối lượng riêng trong hóa học, đúng không? Nhưng bạn có thắc mắc khối lượng riêng là gì, công thức và đơn vị đo khối lượng là gì? Bài viết này sẽ cùng bạn ôn lại những kiến thức về khối lượng riêng của một chất trong môn hóa học.

Nội dung

  • 1 1. Khối Lượng Riêng Là Gì?
  • 2 2. Công Thức Tính Khối Lượng Riêng
  • 3 3. Ứng Dụng Trong Thực Tế
  • 4 4. Các Phương Pháp Xác Định Khối Lượng Riêng
  • 5 5. Bảng Khối Lượng Riêng Của Một Số Chất
  • 6 6. Sự Khác Nhau Giữa Khối Lượng Riêng Và Trọng Lượng Riêng
  • 7 7. Bài Tập Áp Dụng Công Thức Tính Khối Lượng Riêng

1. Khối Lượng Riêng Là Gì?

Khối lượng riêng (Density) là một khái niệm chỉ về đặc tính của vật chất, thể hiện mật độ khối lượng trên một đơn vị thể tích. Đơn vị đo khối lượng riêng là Kilogram trên mét khối (kg/m3) hoặc Gram trên centimet khối (g/cm3). Một cách đơn giản, khối lượng riêng là tỷ lệ thể tích so với khối lượng của một vật. Nó được tính toán hoặc đo lường ở dạng rắn, lỏng, khí, nhưng được sử dụng nhiều nhất ở dạng chất khí.

2. Công Thức Tính Khối Lượng Riêng

Khối lượng riêng của một chất được xác định bằng tỷ số giữa khối lượng và thể tích của chất đó. Công thức tính khối lượng riêng là:

D = m/V

Trong đó:

  • D là khối lượng riêng (kg/m3)
  • m là khối lượng của vật (kg)
  • V là thể tích (m3)

Đối với chất đồng nhất, khối lượng riêng tại mọi vị trí đều giống nhau và tính bằng khối lượng riêng trung bình.

3. Ứng Dụng Trong Thực Tế

Khối lượng riêng được ứng dụng rộng rãi trong các lĩnh vực thực tế như:

  • Công nghiệp cơ khí: Khối lượng riêng được sử dụng để chọn vật liệu phù hợp cho các ứng dụng trong công nghiệp cơ khí.
  • Vận tải đường thủy: Tính toán tỷ trọng của các chất lỏng như dầu, nước để phân bổ tàu sao cho cân bằng.
Xem thêm  Công Thức Phân Tử Của Flo

4. Các Phương Pháp Xác Định Khối Lượng Riêng

Có hai phương pháp chính để xác định khối lượng riêng của một chất:

  • Sử dụng tỷ trọng kế: Đo khối lượng của chất bằng tỷ trọng kế là một phương pháp phổ biến.
  • Sử dụng lực kế: Đo khối lượng của vật bằng lực kế và tính toán khối lượng riêng dựa trên công thức.

5. Bảng Khối Lượng Riêng Của Một Số Chất

  • Khối lượng riêng của nước: 1000 kg/m3.
  • Một số chất lỏng khác: Mật ong (1,36 kg/lít), xăng (700 kg/m3), dầu hỏa (800 kg/m3), rượu (790 kg/m3), nước biển (1030 kg/m3), dầu ăn (800 kg/m3).
  • Khối lượng riêng của không khí: 1,29 kg/m3 (ở 0 độ C) và 1,85 kg/m3 (ở 100 độ C).
  • Khối lượng riêng của một số chất rắn: Chì (11300 kg/m3), sắt (7800 kg/m3), nhôm (2700 kg/m3), đá (khoảng 2600 kg/m3), gạo (khoảng 1200 kg/m3), gỗ (tùy thuộc vào loại gỗ).

6. Sự Khác Nhau Giữa Khối Lượng Riêng Và Trọng Lượng Riêng

Trọng lượng riêng là trọng lượng của một mét khối của một chất, được đo bằng đơn vị N/m3 (Niuton trên mét khối). Sự khác nhau giữa khối lượng riêng và trọng lượng riêng được thể hiện bằng công thức: Trọng lượng riêng = Khối lượng riêng x 9,81.

7. Bài Tập Áp Dụng Công Thức Tính Khối Lượng Riêng

  1. Một hộp sữa ông thọ có khối lượng 0.397 kg, thể tích 0.32 m3. Xác định khối lượng riêng của sữa chứa trong hộp.
  2. Biết 10 lít cát có khối lượng 15 kg, hãy tính thể tích của 1 tấn cát và trọng lượng của 1 đống cát có thể tích 3 m3.
  3. Cho số liệu của một khối đồng nhất có thể tích 300 cm3, nặng 810 đó là chất nào: nhôm, sắt, chì hay đá?
  4. Cho hai loại kim loại chì và sắt, với sắt có khối lượng gấp đôi chì. Tính thể tích giữa sắt và chì.
  5. Sữa có khối lượng tịnh 387 gam, thể tích 0.314 lít. Hãy tính trọng lượng riêng của sữa.
Xem thêm  Tin tức hóa học: Phản ứng Fe + CuSO4

Hy vọng rằng với những chia sẻ trên, bạn đã hiểu rõ hơn về khái niệm và cách tính khối lượng riêng trong hóa học. Nếu bạn muốn tìm hiểu thêm về hóa chất công nghiệp, hãy truy cập vào fptskillking.edu.vn để có thêm thông tin chi tiết.

Xem thêm:

  • Định luật bảo toàn khối lượng là gì? Công thức tính và ý nghĩa
  • Công thức tính nồng độ phần trăm, ví dụ minh họa

Share. Facebook Twitter Pinterest LinkedIn Tumblr Email
Hằng Phương

Related Posts

Canxi – Một Bí Mật Của Nguyên Tố Hóa Học

18/03/2025

Benzen Br2

14/03/2025

Công Thức Phân Tử Của Propilen

11/03/2025

Sulfur Dioxide to Sulfur Trioxide

08/03/2025

Chế tạo rượu etylic (CuO + C2H5OH → Cu + CH3CHO + H2O)

08/03/2025

Công Thức Phân Tử Của Phenol và Những Bí Quyết Sử Dụng

07/03/2025

Comments are closed.

Tìm kiếm
Bài viết mới nhất
  • Con Gái Khối C: Hãy Khám Phá Ngành Học Thích Hợp Cho Bạn
  • Canxi – Một Bí Mật Của Nguyên Tố Hóa Học
  • Nghề Làm Bánh: Cơ Hội Nghề Nghiệp và Lương Bổng Hấp Dẫn
  • Chủ Nghĩa Xã Hội và Con Người Mới XHCN
  • Ngành Chính Trị Học: Hướng Nghiệp và Cơ Hội Việc Làm
Đáng quan tâm
  • Blog
  • Khám Phá
  • Kiến thức hóa học
  • Là gì
  • Người nổi tiếng
  • Thủ thuật
  • Truyện
  • Văn học
  • Vật lý
fptskillking.edu.vn
Facebook X (Twitter) Instagram Pinterest YouTube Dribbble
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản dịch vụ
  • Tác giả
  • Liên hệ
© 2025 ThemeSphere. Designed by fptskillking.

Type above and press Enter to search. Press Esc to cancel.