Với mục tiêu giúp học sinh dễ dàng trong việc làm bài tập trắc nghiệm môn Hóa học, chúng tôi xin giới thiệu bản Công thức giải nhanh trắc nghiệm Hóa học vô cơ cực hay. Loạt bài này hy vọng sẽ trở thành cuốn sổ tay kiến thức và công thức giúp bạn học tốt môn Hóa học.
Nội dung
- 1 Tính lượng kết tủa khi hấp thụ CO2 vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2
- 2 Tính lượng kết tủa khi hấp thụ CO2 vào dd chứa hỗn hợp NaOH và Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2
- 3 Tính VCO2 cần hấp thụ vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 thu được lượng kết tủa theo yêu cầu.
- 4 Tính Vdd NaOH cần cho vào dd Al3+ để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu
- 5 Tính Vdd HCl cần cho vào dd Na[Al(OH)]4 (hoặc NaAlO2) để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu.
- 6 Tính Vdd NaOH cần cho vào dd Zn2+ để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu
- 7 Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hỗn hợp kim loại bằng H2SO4 loãng giải phóng H2
- 8 Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hỗn hợp kim loại bằng dd HCl giải phóng H2
- 9 Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hỗn hợp oxit kim loại bằng H2SO4 loãng
- 10 Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hỗn hợp oxit kim loại bằng dd HCl
- 11 Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hỗn hợp kim loại bằng dd HCl vừa đủ
- 12 Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hỗn hợp các kim loại bằng H2SO4 đặc, nóng giải phóng khí SO2
- 13 Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H2SO4 đặc, nóng giải phóng khí SO2, S, H2S
- 14 Tính số mol HNO3 cần dùng để hòa tan hỗn hợp các kim loại
- 15 Tính số mol H2SO4 đặc, nóng cần dùng để hoà tan 1 hỗn hợp kim loại dựa theo sản phẩm khử SO2 duy nhất
- 16 Tính khối lượng muối nitrat kim loại thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng HNO3 (không có sự tạo thành NH4NO3)
- 17 Tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác dụng với HNO3 dư giải phóng khí NO
- 18 Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc, nóng, dư giải phóng khí NO2
- 19 Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng, dư giải phóng khí SO2
- 20 Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết rắn X trong HNO3 loãng dư được khí NO duy nhất
- 21 Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết rắn X trong HNO3 loãng dư được khí NO2 duy nhất
- 22 Tính VNO (hoặc NO2) thu được khi cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm (hoàn toàn hoặc không hoàn toàn) tác dụng với HNO3
- 23 Tính pH của dd axit yếu HA
- 24 Tính pH của dd hỗn hợp gồm axit yếu HA và muối NaA
- 25 Tính pH của dd bazơ yếu BOH
- 26 Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3
- 27 Xác định kim loại M có hiđroxit lưỡng tính dựa vào phản ứng dd Mn+ với dd kiềm
- 28 Xác định kim loại M có hiđroxit lưỡng tính dựa vào phản ứng dd Mn+ với dd MO2n-4 (hay [M(OH)4] n-4) với dd axit
- 29 Tính khối lượng muối thu được khi dẫn CO qua, nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng HNO3 loãng dư được khí NO duy nhất
- 30 Tính khối lượng muối thu được khi dẫn CO qua, nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng H2SO4 đặc, nóng, dư được khí SO2 duy nhất
Tính lượng kết tủa khi hấp thụ CO2 vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2
Lưu ý: Điều kiện áp dụng công thức: nkết tủa < nCO2.
Tính lượng kết tủa khi hấp thụ CO2 vào dd chứa hỗn hợp NaOH và Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2
Lưu ý: Điều kiện áp dụng công thức: nCO32- < nCO2.
Tính VCO2 cần hấp thụ vào dd Ca(OH)2 hoặc Ba(OH)2 thu được lượng kết tủa theo yêu cầu.
Tính Vdd NaOH cần cho vào dd Al3+ để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu
Lưu ý: Hai kết quả trên tương ứng với hai trường hợp NaOH dùng thiếu và NaOH dùng dư.
- Trường hợp 1: ứng với kết tủa chưa đạt cực đại.
- Trường hợp 2: ứng với kết tủa đã đạt cực đại sau đó tan bớt một phần.
Tính Vdd HCl cần cho vào dd Na[Al(OH)]4 (hoặc NaAlO2) để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu.
Tính Vdd NaOH cần cho vào dd Zn2+ để xuất hiện lượng kết tủa theo yêu cầu
Lưu ý:
- Trường hợp 1: ứng với kết tủa chưa đạt cực đại.
- Trường hợp 2: ứng với kết tủa đã đạt cực đại sau đó tan bớt một phần.
Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hỗn hợp kim loại bằng H2SO4 loãng giải phóng H2
Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hỗn hợp kim loại bằng dd HCl giải phóng H2
Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hỗn hợp oxit kim loại bằng H2SO4 loãng
Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hỗn hợp oxit kim loại bằng dd HCl
Tính khối lượng muối clorua thu được khi hoà tan hỗn hợp kim loại bằng dd HCl vừa đủ
Lưu ý: Hai trường hợp trên tương ứng với kết tủa chưa đạt cực đại và kết tủa đã đạt cực đại sau đó tan bớt một phần.
Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hỗn hợp các kim loại bằng H2SO4 đặc, nóng giải phóng khí SO2
Tính khối lượng muối sunfat thu được khi hoà tan hết hỗn hợp các kim loại bằng H2SO4 đặc, nóng giải phóng khí SO2, S, H2S
Tính số mol HNO3 cần dùng để hòa tan hỗn hợp các kim loại
Lưu ý:
- Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.
- Giá trị nHNO3 không phụ thuộc vào số kim loại trong hỗn hợp.
- Công thức này chỉ dùng khi cho hỗn hợp kim loại tác dụng với HNO3.
- Chú ý khi tác dụng với Fe3+ vì Fe khử Fe3+ về Fe2+ nên số mol HNO3 đã dùng để hoà tan hỗn hợp kim loại nhỏ hơn so với tính theo công thức trên. Vì thế phải nói rõ HNO3 dư bao nhiêu %.
Tính số mol H2SO4 đặc, nóng cần dùng để hoà tan 1 hỗn hợp kim loại dựa theo sản phẩm khử SO2 duy nhất
Tính khối lượng muối nitrat kim loại thu được khi cho hỗn hợp các kim loại tác dụng HNO3 (không có sự tạo thành NH4NO3)
Lưu ý:
- Không tạo ra khí nào thì số mol khí đó bằng 0.
- Nếu có sự tạo thành NH4NO3 thì cộng thêm vào mNH4NO3 có trong dd sau phản ứng.
Tính khối lượng muối thu được khi cho hỗn hợp sắt và các oxit sắt tác dụng với HNO3 dư giải phóng khí NO
Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng HNO3 đặc, nóng, dư giải phóng khí NO2
Lưu ý:
- Hỗn hợp không nhất thiết phải đủ bốn chất vẫn có thể áp dụng được công thức.
- Dạng toán này, HNO3 phải dư để muối thu được là Fe (III). Không được nói HNO3 vừa đủ vì có thể phát sinh Fe dư khử Fe3+ về Fe2+.
- Nếu giải phóng hỗn hợp NO và NO2 thì công thức là:
Tính khối lượng muối thu được khi hoà tan hết hỗn hợp gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 bằng H2SO4 đặc, nóng, dư giải phóng khí SO2
Lưu ý: Hỗn hợp không nhất thiết phải đủ 4 chất vẫn có thể áp dụng được công thức.
Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết rắn X trong HNO3 loãng dư được khí NO duy nhất
Tính khối lượng sắt đã dùng ban đầu, biết oxi hoá lượng sắt này bằng oxi được hỗn hợp rắn X. Hoà tan hết rắn X trong HNO3 loãng dư được khí NO2 duy nhất
Tính VNO (hoặc NO2) thu được khi cho hỗn hợp sản phẩm sau phản ứng nhiệt nhôm (hoàn toàn hoặc không hoàn toàn) tác dụng với HNO3
Tính pH của dd axit yếu HA
Lưu ý:
- α là độ điện li.
- Công thức này đúng khi Ca không quá nhỏ (Ca ≥ 0, 01M).
Tính pH của dd hỗn hợp gồm axit yếu HA và muối NaA
Lưu ý: Dung dịch trên được gọi là dung dịch đệm.
Tính pH của dd bazơ yếu BOH
Tính hiệu suất phản ứng tổng hợp NH3
Nếu tiến hành tổng hợp NH3 từ hỗn hợp gồm N2 và H2 với tỉ lệ mol tương ứng là 1:3 thì hiệu suất tổng hợp là:
Xác định kim loại M có hiđroxit lưỡng tính dựa vào phản ứng dd Mn+ với dd kiềm
Dù M là kim loại nào trong các kim loại có hiđroxit lưỡng tính (Zn, Cr, Sn, Pb, Be) thì số mol OH- dùng để Mn+ kết tủa toàn bộ sau đó tan vừa hết cũng được tính là:
Xác định kim loại M có hiđroxit lưỡng tính dựa vào phản ứng dd Mn+ với dd MO2n-4 (hay [M(OH)4] n-4) với dd axit
Dù M là kim loại nào trong các kim loại có hiđroxit lưỡng tính (Zn, Cr, Sn, Pb, Be) thì số mol H+ dùng để kết tủa M(OH)n xuất hiện tối đa sau đó tan vừa hết cũng được tính là:
Tính khối lượng muối thu được khi dẫn CO qua, nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng HNO3 loãng dư được khí NO duy nhất
Lưu ý:
- Khối lượng Fe2O3 khi dẫn CO qua, nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng HNO3 loãng dư được khí NO duy nhất.
Tính khối lượng muối thu được khi dẫn CO qua, nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng H2SO4 đặc, nóng, dư được khí SO2 duy nhất
Lưu ý:
- Khối lượng Fe2O3 khi dẫn CO qua, nung nóng một thời gian, rồi hoà tan hết hỗn hợp rắn sau phản ứng bằng H2SO4 đặc, nóng, dư được khí SO2 duy nhất.
Xem thêm các bài tổng hợp kiến thức và công thức Hóa học cơ bản đầy đủ và chi tiết tại fptskillking.edu.vn