Phản ứng FeCl3 + NaOH tạo ra Fe(OH)3 kết tủa được xem là một phản ứng trao đổi. Đây là một phản ứng chính xác và chi tiết nhất. Bên cạnh đó, còn có một số bài tập liên quan về FeCl3 kèm theo lời giải. Hãy cùng tìm hiểu nhé!
Nội dung
- 1 Phương trình phản ứng FeCl3 tác dụng với NaOH
- 2 Hiện tượng của phản ứng FeCl3 tác dụng với NaOH
- 3 Cách tiến hành phản ứng FeCl3 tác dụng với NaOH
- 4 Cách viết phương trình ion thu gọn của phản ứng FeCl3 tác dụng với NaOH
- 5 Mở rộng về phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện li
- 6 Bài tập vận dụng liên quan
Phương trình phản ứng FeCl3 tác dụng với NaOH
Phản ứng FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3 kích thích sự trao đổi giữa các chất. Đây là một phản ứng trao đổi.
Hiện tượng của phản ứng FeCl3 tác dụng với NaOH
- Màu vàng nâu của dung dịch sắt(III) clorua (FeCl3) nhạt dần và xuất hiện kết tủa nâu đỏ sắt(III) hidroxit (Fe(OH)3).
Cách tiến hành phản ứng FeCl3 tác dụng với NaOH
- Nhỏ dung dịch FeCl3 vào ống nghiệm chứa dung dịch NaOH.
Cách viết phương trình ion thu gọn của phản ứng FeCl3 tác dụng với NaOH
Bước 1: Viết phương trình phân tử: FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3
Bước 2: Viết phương trình ion đầy đủ: Fe3+ + 3Cl- + 3Na+ + 3OH- → 3Na+ + 3Cl- + Fe(OH)3
Bước 3: Viết phương trình ion thu gọn: Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3
Mở rộng về phản ứng trao đổi trong dung dịch chất điện li
Xét phản ứng: Dung dịch A + dung dịch B → Sản phẩm.
- Phản ứng xảy ra trong dung dịch các chất điện li là phản ứng giữa các ion.
- Phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li chỉ xảy ra khi các ion kết hợp với nhau tạo thành ít nhất 1 trong số các chất: Chất kết tủa, Chất điện li yếu, Chất khí.
Ví dụ:
- Phản ứng tạo thành chất kết tủa: Na2SO4 + BaCl2 → 2NaCl + BaSO4
- Phản ứng tạo thành chất điện li yếu: HCl + NaOH → NaCl + H2O
- Phản ứng tạo thành chất khí: Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2
Bài tập vận dụng liên quan
Câu 1: Cho dung dịch FeCl3 vào dung dịch chất X, thu được kết tủa Fe(OH)3. Chất X là
A. H2S.
B. AgNO3.
C. NaOH.
D. NaCl.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaCl
Câu 2: Cho dung dịch NaOH vào ống nghiệm chứa dung dịch FeCl3, hiện tượng quan sát được là
A. Dung dịch trong suốt
B. Xuất hiện kết tủa màu nâu đỏ
C. Xuất hiện kết tủa trắng xanh
D. Xuất hiện kết tủa trắng
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 (kết tủa màu nâu đỏ) + 3NaCl
Câu 3: Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe(NO3)2, CuCl2 là:
A. dung dịch NaOH
B. dung dịch HCl
C. dung dịch AgNO3
D. dung dịch BaCl2
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Dung dịch tác dụng được với các dung dịch Fe(NO3)2, CuCl2 là dung dịch NaOH:
Fe(NO3)2 + 2NaOH → Fe(OH)2 + 2NaNO3
CuCl2 + 2NaOH → Cu(OH)2 + 2NaCl
Câu 4: Phương trình phản ứng: Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O có phương trình ion rút gọn là:
A. H+ + OH- → H2O
B. Ba2+ + 2OH- + 2H+ + 2Cl- → BaCl2 + 2H2O
C. Ba2+ + 2Cl- → BaCl2
D. Cl- + H+ → HCl
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phương trình phân tử: Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2 + 2H2O
Phương trình ion đầy đủ: Ba2+ + 2OH- + 2H+ + 2Cl- → Ba2+ + 2Cl- + 2H2O
Phương trình ion rút gọn: H+ + OH- → H2O
Câu 5: Cho phản ứng: Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + H2O. Phương trình ion thu gọn của phản ứng trên là
A. HCl + OH- → H2O + Cl-
B. 2H+ + Mg(OH)2 → Mg2+ + 2H2O.
C. H+ + OH- → H2O.
D. 2HCl + Mg(OH)2 → Mg2+ + 2Cl- + 2H2O.
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Phản ứng: Mg(OH)2 + 2HCl → MgCl2 + 2H2O.
Phương trình ion đầy đủ: Mg(OH)2 + 2H+ + 2Cl- → Mg2+ + 2Cl- + 2H2O.
Phương trình ion thu gọn: Mg(OH)2 + 2H+ → Mg2+ + 2H2O.
Câu 6: Phương trình ion rút gọn Ba2+ + SO42− → BaSO4 tương ứng với phương trình phân tử nào sau đây?
A. Ba(OH)2 + CuSO4 → BaSO4 + Cu(OH)2.
B. H2SO4 + BaCO3 → BaSO4 + CO2 + H2O.
C. Na2SO4 + Ba(NO3)2 → BaSO4 + 2NaNO3.
D. H2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4 + 2H2O.
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
A. Ba2+ + 2OH- + Cu2+ + SO42− → BaSO4↓ + Cu(OH)2↓
B. 2H+ + SO42− + BaCO3 → BaSO4 + CO2 + H2O
C. Ba2+ + SO42− → BaSO4↓
D. H+ + SO42− + Ba2+ + 2OH− → BaSO4↓ + 2H2O
Câu 7: Phương trình ion thu gọn: Ca2+ + CO32− → CaCO3↓ là của phản ứng xảy ra giữa cặp chất nào sau đây?
(1) CaCl2 + Na2CO3
(2) Ca(OH)2 + CO2
(3) Ca(HCO3)2 + NaOH
(4) Ca(NO3)2 + (NH4)2CO3
A. (1) và (2).
B. (2) và (3).
C. (1) và (4).
D. (2) và (4).
Hướng dẫn giải:
Đáp án C
(1), (4) có cùng phương trình ion thu gọn là Ca2+ + CO32− → CaCO3↓
(2) 2OH− + SO2 → SO32− + H2O
(3) Ca2+ + HCO3− + OH− → CaCO3↓ + H2O
Câu 8: Phản ứng nào dưới đây là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch?
A. Zn + H2SO4 →ZnSO4 + H2
B. Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3
C. 2Fe(NO3)3 + 2KI → 2Fe(NO3)2 + I2 + 2KNO3
D. Zn + 2Fe(NO3)3 → Zn(NO3)2 + 2Fe(NO3)2
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
A, C, D là phản ứng oxi hóa khử
B là phản ứng trao đổi ion trong dung dịch: Fe3+ + 3OH- → Fe(OH)3↓
Câu 9: Phương trình H++OH−→H2O là phương trình ion thu gọn của phản ứng có phương trình sau:
A. NaOH + NaHCO3→ Na2CO3 + H2O
B. NaOH + HCl → NaCl + H2O
C. H2SO4 + BaCl2→ BaSO4 + 2HCl
D. 3HCl + Fe(OH)3→ FeCl3 + 3H2O
Hướng dẫn giải:
Đáp án B
Phản ứng có phương trình ion H++OH−→H2O
→ Phản ứng trung hòa axit với bazơ tan sinh ra muối tan và nước.
Câu 10: Cho phản ứng: KOH + HCl → KCl + H2O. Phương trình ion rút gọn của phản ứng trên là
A. H++OH−→H2O
B. K++Cl−→KCl
C. 2H++OH−→H2O
D. H++2OH−→H2O
Hướng dẫn giải:
Đáp án A
Phản ứng ion rút gọn: H++OH−→H2O
Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về phản ứng FeCl3 tác dụng với NaOH và các phản ứng trao đổi ion trong dung dịch chất điện li. Để tìm hiểu thêm về các phản ứng hóa học khác, hãy ghé thăm trang web của chúng tôi tại fptskillking.edu.vn.