Bạn đã bao giờ nghe về phản ứng giữa H2S và H2SO4 không? Đây là một phản ứng thú vị trong hóa học, khi qua đó ta thu được khí SO2 và kết tủa đen S. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về phương trình phản ứng này và những điều thú vị xung quanh nó.
Nội dung
1. Phương trình phản ứng H2S tác dụng H2SO4 đặc
Phản ứng giữa H2S (hiđro sunfua) và H2SO4 (axit sunfuric) đặc có thể được biểu diễn bằng phương trình sau:
H2S + H2SO4 → SO2 + H2O + S
2. Điều kiện phản ứng H2S tác dụng H2SO4 đặc
Phản ứng này xảy ra ở nhiệt độ thường.
3. Hiện tượng phản ứng xảy ra
Trong quá trình phản ứng giữa H2S và H2SO4, chúng ta có thể quan sát thấy xuất hiện kết tủa vàng lưu huỳnh (S) và khí mùi hắc lưu huỳn dioxit (SO2).
4. Tính chất hóa học của H2S
4.1. Tính axit yếu
Hiđro sunfua là một axit yếu. Khi tan trong nước, nó tạo thành dung dịch axit rất yếu, có tên là axit sunfuhiđric (H2S).
Axit sunfuhiđric tác dụng với kiềm tạo nên 2 loại muối: muối trung hòa (ví dụ như Na2S chứa ion S2-) và muối axit (ví dụ như NaHS chứa ion HS-).
Ví dụ về phản ứng này:
H2S + NaOH → NaHS + H2O
H2S + 2NaOH → Na2S + 2H2O
4.2. Tính khử mạnh
Hiđro sunfua là một chất khử mạnh vì trong H2S, lưu huỳnh có số oxi hóa thấp nhất (-2).
Trong quá trình phản ứng hóa học, tùy thuộc vào bản chất và nồng độ của chất oxi hóa, nhiệt độ,… lưu huỳnh có thể bị oxi hóa thành các dạng khác nhau như (S0), (S+4), (S+6).
Hiđro sunfua tác dụng với oxi có thể tạo ra các chất khác nhau như lưu huỳnh (S) hoặc khí lưu huỳn dioxit (SO2), tuỳ thuộc vào lượng oxi và điều kiện phản ứng.
Ví dụ về các phản ứng này:
2H2S + 3O2 dư → 2H2O + 2SO2
2H2S + O2 → 2H2O + 2S
Nếu phản ứng diễn ra ở nhiệt độ cao, khí H2S cháy trong không khí với ngọn lửa xanh nhạt, và H2S bị oxi hóa thành SO2.
Hiđro sunfua cũng có thể tác dụng với clo để tạo ra các sản phẩm khác nhau như lưu huỳnh (S) hoặc axit sunfuric (H2SO4), phụ thuộc vào điều kiện phản ứng.
Ví dụ về các phản ứng này:
H2S + 4Cl2 + 4H2O → 8HCl + H2SO4
H2S + Cl2 → 2HCl + S
5. Bài tập vận dụng liên quan
Cùng thử sức với một số bài tập sau đây:
-
Vì sao không thể sử dụng H2SO4 đặc làm khô khí H2S?
A. Vì H2SO4 đặc phản ứng với H2S
B. Vì H2SO4 là chất oxi hóa mạnh
C. Vì H2SO4 không phản ứng với H2S
D. Vì H2SO4 là chất khử mạnh -
Dẫn khí H2S vào dung dịch KMnO4 và H2SO4 loãng, hiện tượng quan sát được là:
A. Dung dịch không màu chuyển sang màu tím
B. Dung dịch màu tím bị vẩn đục màu vàng
C. Màu tím của dung dịch KMnO4 chuyển sang màu vàng
D. Màu tím của dung dịch KMnO4 chuyển sang không màu và có vẩn đục màu vàng -
Khí SO2 (sinh ra từ việc đốt các nhiên liệu hóa thạch, quặng sunfua) là một trong những chất gây ô nhiễm môi trường, do SO2 trong không khí sinh ra:
A. Mưa axit
B. Hiện tượng nhà kính
C. Lỗ thủng tầng ozon
D. Nước thải gây ung thư -
Để nhận biết SO2 và SO3 người ta dùng thuốc thử:
A. Nước Cl2
B. Dung dịch Ca(OH)2
C. Dung dịch Br2
D. Dung dịch NaOH -
Hấp thụ 4,48 lít SO2 (đktc) vào 150 ml dung dịch NaOH 2M, thu được dung dịch chứa m gam muối. Giá trị của m là:
A. 18,9
B. 25,2
C. 20,8
D. 23,0 -
Phương trình nào sau đây thể hiện tính khử của SO2?
A. SO2 + KOH → KHSO3
B. SO2 + Br2 + 2H2O → H2SO4
C. SO2 + CaO → CaCO3
D. SO2 + 2KOH → K2SO3 + H2O -
Để nhận biết hai khí SO2 và O2 ta dùng
A. Quỳ tím ẩm
B. Dung dịch Ca(OH)2
C. Dung dịch Ba(OH)2
D. Cả A, B, C đều đúng -
Dẫn hỗn hợp khí gồm CO2, CO, SO2 lội qua dung dịch nước vôi trong (dư), khí thoát ra là:
A. CO
B. CO2
C. SO2
D. CO2 và SO2 -
Dẫn hỗn hợp khí gồm SO2, NO2, NO, CO qua bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Khí thoát ra là khí nào?
A. NO và CO
B. NO2 và CO2
C. NO2 và CO
D. N2O5 và SO3 -
Hỗn hợp khí X gồm: O2, Cl2, CO2, SO2. Dẫn X từ từ vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Chất khí thoát ra khỏi dung dịch là:
A. Cl2
B. CO2
C. SO2
D. O2 -
Các đồ vật bằng bạc để lâu trong không khí thường bị xỉn màu đen. Nguyên nhân gây ra hiện tượng này là do:
A. Bạc tác dụng với O2 trong không khí.
B. Bạc tác dụng với hơi nước.
C. Bạc tác dụng đồng thời với khí O2 và H2S trong không khí.
D. Bạc tác dụng với khí CO2. -
Khẳng định nào sau đây là đúng khi nói về tính chất hóa học của hiđro sunfua.
A. Tính axit mạnh và tính khử yếu.
B. Tính bazơ yếu và tính oxi hóa mạnh.
C. Tính bazơ yếu và tính oxi hóa yếu.
D. Tính axit yếu và tính khử mạnh.
Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về phản ứng giữa H2S và H2SO4. Đừng quên tham khảo những tài liệu liên quan để nắm vững kiến thức này. Chúc bạn học tốt! fptskillking.edu.vn