Gốc axit là gì? Đây là thuật ngữ quen thuộc trong môn hóa học và các lĩnh vực nghiên cứu về hóa chất và sức khỏe. Tuy nhiên, không phải ai cũng hiểu rõ và vận dụng tốt kiến thức về axit. Hãy cùng FPT Skill King ôn lại những kiến thức hóa học cũ về gốc axit, phân loại và tính chất của chúng trong bài viết dưới đây nhé!
Nội dung
Gốc axit là gì?
Gốc axit là một phần trong phân tử axit khi tách nguyên tử Hydro linh động trong phân tử. Ví dụ: Axit HCl tách nguyên tử Hydro, thu được gốc axit -Cl. Axit HNO3 tách nguyên tử Hydro, thu được gốc axit -NO3. Axit H2SO4 tách nguyên tử Hydro, thu được gốc axit =SO4 hoặc -HSO4. Axit H3PO4 tách nguyên tử Hydro, thu được gốc axit ☰PO4 hoặc =HPO4 hoặc -H2PO4.
Ngoài việc nghiên cứu trong phòng thí nghiệm và hóa học tại nhà trường, chúng ta còn có thể tìm thấy gốc axit trong nước uống hàng ngày trước khi qua hệ thống lọc, cũng như trong một số loại thực phẩm như cam, chanh và một số loại hoa quả khác.
Phân loại gốc axit
Dựa theo cấu trúc, gốc axit được chia thành 2 loại: gốc axit có Hydro và gốc axit không có Hydro. Gốc axit có Hydro bao gồm -HSO4, =HPO4, -H2PO4. Gốc axit không có Hydro bao gồm -Cl, -NO3, =SO4, ☰PO4. Ngoài ra, gốc axit còn được phân loại thành gốc axit có oxy và gốc axit không có oxy. Gốc axit có oxy bao gồm -NO3, =SO4, ☰PO4. Gốc axit không có oxy bao gồm -Cl, -Br, -F, -I.
Để hiểu rõ hơn về axit, gốc axit tương ứng và cách đặt tên từng gốc axit, bạn có thể tham khảo bảng dưới đây:
STT | Công thức axit | Tên gọi Axit | Khối lượng axit (đvC) | Công thức gốc axit | Tên gọi gốc axit | Hóa trị | Khối Lượng Gốc Axit (đvC) |
---|---|---|---|---|---|---|---|
1 | HCl | Axit clohidric | 36.5 | -Cl | Clorua | I | 35.5 |
2 | HBr | Axit bromhidric | 81 | -Br | Bromua | I | 80 |
3 | HF | Axit flohidric | 20 | -F | Florua | I | 19 |
4 | HI | Axit iothidric | 128 | -I | Iotdua | I | 127 |
5 | HNO3 | Axit nitric | 63 | -NO3 | Nitrat | I | 62 |
6 | HNO2 | Axit nitric | 47 | -NO2 | Nitrit | I | 46 |
7 | H2CO3 | Axit cacbonic | 62 | =CO3 | Cacbonat | II | 60 |
8 | H2SO4 | Axit sunfuric | 98 | =SO4 | Sunfat | II | 96 |
9 | H2SO3 | Axit sunfuric | 82 | =SO3 | Sunfit | II | 80 |
10 | H3PO4 | Axit photphoric | 98 | PO4 | Photphat | III | 95 |
11 | H3PO3 | Axit photphoric | 82 | ☰PO3 | Photphat | III | 79 |
12 | H2SO3 | Axit Sunfit | 82 | =SO3 | Sunfit | II | 80 |
13 | H2CO3 | Axit Cacbonic | 62 | =CO3 | Cacbonat | II | 60 |
14 | H2S | Axit Sunfuhiđric | 34 | =S | Sunfua | II | 32 |
15 | H2SiO3 | Axit silicic | 78 | =SiO3 | Silicat | II | 76 |
Tính chất hóa học của axit
Axit làm đổi màu quỳ tím thành màu đỏ và phản ứng với kim loại, bazơ, oxit bazơ và muối. Cụ thể:
- Tác dụng với kim loại tạo ra muối: Axit + Kim loại → Muối + H2. Điều kiện phản ứng: Axit loãng và kim loại nằm trong dãy hoạt động hóa học.
- Tác dụng với bazơ tạo ra muối: Axit + Bazơ → Muối + H2O (phản ứng trung hòa).
- Tác dụng với oxit bazơ tạo muối: Axit + Oxit Bazơ → Muối + H2O.
- Tác dụng với muối: Điều kiện phản ứng là tạo kết tủa hoặc khí bay hơi. Nếu thu được muối tan, axit là axit yếu. Còn nếu thu được muối không tan, axit là axit mạnh.
Ví dụ: 2Na + 2HCl → 2NaCl + H2, 2Fe + 6H2SO4 → 3SO2 + Fe2(SO4)3 + 6H2O, NaOH + HCl → NaCl + H2O, Ba(OH)2 + 2HCl → BaCl2+ 2H2O, Na2O + 2HCl → 2NaCl + H2, CuO + 2HCl → CuCl2 + H2O.
Ứng dụng của một số axit
Axit được ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực đời sống hàng ngày và đóng vai trò không thể thay thế:
- Lĩnh vực công nghiệp: Axit được sử dụng để loại bỏ gỉ sắt, làm sạch bề mặt trước khi hàn, sử dụng trong pin xe hơi, bình acquy, sản xuất phân bón, tạo chất tẩy rửa, điều chế dầu mỏ, muối và axit, thuốc nổ, luyện kim, chế tạo chất dẻo, tẩy trắng giấy, và nhiều ứng dụng khác.
- Lĩnh vực thực phẩm: Axit được sử dụng làm chất tạo màu, điều chỉnh độ chua, chất chống tạo bọt, chất chống vón, chất chống oxy hóa, chất tạo lượng, giữ màu, chất chuyển thể sữa, điều vị, tạo vị, xử lý bột ngũ cốc, giữ ẩm, chất ổn định, và nhiều ứng dụng khác trong ngành thực phẩm.
- Lĩnh vực dược phẩm: Aspirin, một loại thuốc chứa axit, được sử dụng để giảm sốt và đã được nghiên cứu từ cuối thế kỷ 19.
- Trong cơ thể người, axit đóng vai trò quan trọng trong tiêu hóa thức ăn, tổng hợp protein, cung cấp dinh dưỡng cho sự phát triển và sửa chữa mô trong cơ thể. Axit nucleic cần thiết cho việc sản xuất DNA, RNA và truyền các đặc tính di truyền. Axit cacbonic duy trì cân bằng pH trong cơ thể.
Tuy nhiên, khi sử dụng axit, chúng ta cần thận trọng vì nó có thể gây tai nạn nghiêm trọng như bỏng axit, biến dạng cơ thể và thậm chí tử vong. Chính vì thế, khi sử dụng axit, chúng ta cần tuân thủ các biện pháp an toàn như đeo găng tay, mặc quần áo bảo hộ, đeo khẩu trang và tuân thủ hướng dẫn sử dụng.
Trên đây là những thông tin về gốc axit là gì, phân loại, tính chất và ứng dụng của gốc axit trong cuộc sống. FPT Skill King chân thành cám ơn bạn đã đọc bài viết. Hãy tham khảo thêm máy lọc nước Kangaroo để đảm bảo sức khỏe cho gia đình bạn tại fptskillking.edu.vn.