Nội dung
Phương trình phản ứng
Phản ứng giữa K2O và H2O được biểu diễn bằng phương trình:
K2O + H2O → 2KOH
Cách thực hiện phản ứng
Để thực hiện phản ứng giữa K2O và H2O, ta có thể thực hiện các bước sau:
- Cho mẫu K2O vào cốc nước cất.
- Sử dụng quỳ tím để nhận biết dung dịch sau phản ứng. Quỳ tím sẽ chuyển sang màu xanh.
- Dung dịch sau phản ứng sẽ là dung dịch kiềm, làm quỳ tím chuyển sang màu xanh và phenolphthalein chuyển màu hồng.
Kiến thức về K2O
Tính chất vật lí
- K2O là chất rắn, có màu trắng và có cấu trúc tinh thể lập phương.
- K2O tan tốt trong nước, tạo thành dung dịch bazơ. Dung dịch bazơ này làm quỳ tím chuyển xanh và phenolphthalein chuyển màu hồng.
Tính chất hóa học
K2O có thể tác dụng với các chất như sau:
- Tác dụng với nước: K2O + H2O → 2KOH
- Tác dụng với axit: K2O + 2HCl → 2KCl + H2O
- Tác dụng với oxit axit: K2O + CO2 → K2CO3
Tính chất hóa học của H2O
Nước tác dụng với kim loại
Ở điều kiện thường, nước có thể phản ứng với các kim loại mạnh như Li, Ca, Na, K, Ba,… để tạo thành dung dịch bazơ và khí Hidro.
H2O + Kim loại → Bazơ + H2↑
Đặc biệt, một số kim loại trung bình như Mg, Zn, Al, Fe,… cũng có thể phản ứng với hơi nước ở nhiệt độ cao để tạo ra oxit kim loại và hidro. Kim loại Mg tan rất chậm trong nước nóng.
Nước tác dụng với oxit bazo
Nước tác dụng với một số oxit bazo như Na2O, CaO, K2O,… để tạo thành dung dịch bazo. Dung dịch bazo làm quỳ tím chuyển màu xanh.
H2O + Oxit bazơ → Bazo
Na2O + H2O → 2NaOH
Li2O + H2O → 2LiOH
K2O + H2O → 2KOH
CaO + H2O → Ca(OH)2
Nước tác dụng với oxit axit
Nước tác dụng với oxit axit tạo thành axit tương ứng. Dung dịch axit làm quỳ tím chuyển màu đỏ.
H2O + Oxit axit → Axit
CO2 + H2O → H2CO3
SO2 + H2O → H2SO3
P2O5 + 3H2O → 2H3PO4
SO3 + H2O → H2SO4
N2O5 + H2O → 2HNO3
Vai trò của H2O
-
Nước rất cần thiết cho đời sống hàng ngày, sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, xây dựng, giao thông vận tải,… Sự sống trên Trái Đất đều bắt nguồn từ nước và phụ thuộc vào nước. Nước có ảnh hưởng quyết định đến khí hậu một khu vực và là nguyên nhân tạo ra thời tiết.
-
Nước là thành phần quan trọng của các tế bào sinh học và là môi trường của các quá trình sinh hóa cơ bản như quang hợp tạo thành khí oxi:
6H2O + 6CO2 -> C6H12O6 + 6O2
- Nước tham gia và nhiều quá trình hoá học quan trọng trong cơ thể người và động vật. Nước chiếm hơn 70% cơ thể chúng ta.
Bài tập vận dụng
- Cho các chất sau: K, K2O, KCl, K2CO3, KHCO3. Số chất tạo ra KOH từ 1 phản ứng là:
A. 2
B. 4
C. 5
D. 3
Lời giải: C
- Dãy chất tác dụng được với nước ở nhiệt độ thường là:
A. K, Ba, Fe, Mg
B. K, Na, Ca, Ba
C. K, Mg, Fe, Cu
D. K, Zn, Ca, Ba
Lời giải: B
- Chất nào sau đây có thể nhận biết được K2O, MgO và Al2O3?
A. H2O
B. HCl
C. H2SO4
D. Fe(OH)2
Lời giải: A
- Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 2 muối KHCO3 và K2CO3?
A. Cả 2 muối đều dễ bị nhiệt phân.
B. Cả 2 muối đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.
C. Cả 2 muối đều bị thủy phân tạo mỗi trường kiềm yếu.
D. Cả 2 muối đều có thể tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa.
Lời giải: A
- Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 60 ml dung dịch HCl 1M vào 200 ml dung dịch chứa K2CO3 0,2M và KHCO3 0,2M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là:
A. 0,020.
B. 0,030.
C. 0,015.
D. 0,010.
Lời giải: A
Giải thích: