Nhắc đến phản ứng Na2CO3 + HCl, chúng ta nghĩ ngay đến sự trao đổi chất xảy ra giữa hai hợp chất này. Đây là phản ứng đã được cân bằng và chi tiết nhất: Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑ + H2O. Ngoài ra, có một số bài tập liên quan đến Na2CO3 mà chúng ta cần phải giải quyết. Cùng tìm hiểu nhé!
Nội dung
Phương trình Na2CO3 tác dụng HCl
Trong phản ứng Na2CO3 + HCl, chúng ta có thể có hai trường hợp sau:
Trường hợp 1: Cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3
Khi từ từ cho HCl vào Na2CO3, sau một thời gian, chúng ta sẽ thấy có bọt khí màu trắng thoát ra. Phương trình hóa học cho trường hợp này là:
Na2CO3 + HCl → NaHCO3 + NaCl
NaHCO3 + HCl → NaCl + CO2 + H2O.
Trường hợp 2: Cho từ từ dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl
Khi từ từ cho Na2CO3 vào dung dịch HCl, chúng ta sẽ thấy có bọt khí màu trắng thoát ra ngay lập tức. Phương trình hóa học cho trường hợp này là:
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 + H2O.
Điều kiện của phản ứng HCl tác dụng với Na2CO3
Phản ứng giữa HCl và Na2CO3 xảy ra ngay trong điều kiện thường.
Tính chất hóa học của Na2CO3
Na2CO3 có những tính chất hóa học đặc biệt:
1. Tác dụng với axit mạnh tạo thành muối và nước giải phóng khí CO2
Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + H2O + CO2↑
2. Tác dụng với bazơ tạo muối mới và bazơ mới
Na2CO3 + Ba(OH)2 → 2NaOH + BaCO3↓
3. Tác dụng với dung dịch muối tạo hai muối mới
Na2CO3 + BaCl2 → 2NaCl + BaCO3↓
Ngoài ra, Na2CO3 có thể chuyển đổi thành natri bicarbonate theo phản ứng: Na2CO3 + CO2 + H2O ⇌ 2NaHCO3. Khi tan trong nước, Na2CO3 bị thủy phân thành các ion: Na2CO3 → 2Na+ + CO32−. Dung dịch Na2CO3 có tính base yếu và có khả năng thay đổi màu các chỉ thị hóa học. Chẳng hạn, dung dịch phenolphthalein không màu khi pha loãng sẽ chuyển sang màu hồng, và quỳ tím sẽ chuyển sang màu xanh khi tác dụng với Na2CO3.
Bài tập vận dụng liên quan
-
Phản ứng sản xuất vôi: CaCO3(s) → CaO(s) + CO2(g); ΔH > 0. Biện pháp kỹ thuật tác động vào quá trình sản xuất vôi để tăng hiệu suất phản ứng là:
A. Giảm nhiệt độ.
B. Tăng nhiệt độ và giảm áp suất khí CO2.
C. Tăng áp suất.
D. Giảm nhiệt độ và tăng áp suất khí CO2.
Đáp án: B -
Nhóm các kim loại sau đây đều tác dụng được với nước tạo dung dịch kiềm là:
A. Na, K, Mg, Ca.
B. Fe, Mg, Ca, Ba.
C. Ba, Na, K, Ca.
D. K, Na, Ca, Cu.
Đáp án: C -
Muối NaHCO3 không thể tham gia phản ứng nào sau đây?
A. Tác dụng với axit.
B. Tác dụng với kiềm.
C. Tác dụng nhiệt, bị nhiệt phân.
D. Tác dụng với dung dịch Ba(NO3)2.
Đáp án: D -
Khi cắt miếng Na kim loại, bề mặt vừa cắt có ánh kim lập tức mờ đi, đó là do có sự hình thành các sản phẩm rắn nào sau đây?
A. Na2O, NaOH, Na2CO3, NaHCO3.
B. NaOH, Na2CO3, NaHCO3.
C. Na2O, Na2CO3, NaHCO3.
D. Na2O, NaOH, Na2CO3.
Đáp án: A -
Cho các dung dịch sau: KOH; KHCO3; K2CO3; KHSO4; K2SO4, CH3COOK. Dung dịch làm cho quỳ tím đổi màu xanh là:
A. KOH; K2SO4; Na2CO3, CH3COOK.
B. KHSO4; KHCO3; K2CO3.
C. KOH; KHCO3; K2CO3.
D. KHSO4; KOH; KHCO3, CH3COOK.
Đáp án: C -
Khi cho từ từ dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3 khuấy đều, hiện tượng xảy ra là:
A. Xuất hiện chất khí bay ra ngay khi cho HCl vào.
B. Sau một thời gian thấy xuất hiện chất khí bay ra, dung dịch trong suốt.
C. Không có khí thoát ra.
D. Có khí thoát ra và xuất hiện kết tủa.
Đáp án: B -
Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch:
A. NaCl.
B. BaCl2.
C. KOH.
D. KNO3.
Đáp án: B -
Sản phẩm tạo thành có chất kết tủa khi dung dịch Na2CO3 tác dụng với dung dịch:
A. KCl.
B. CaCl2.
C. KOH.
D. NaNO3.
Đáp án: B -
Cho các chất sau: Al, CO2, FeCl2, KHCO3, CuSO4, MgCl2. Số chất phản ứng với dung dịch KOH loãng nóng là:
A. 4.
B. 5.
C. 3.
D. 6.
Đáp án: D -
Cặp chất nào dưới đây có phản ứng?
A. H2SO4 và KHCO3.
B. MgCO3 và HCl.
C. Ba(OH)2 và K2CO3.
D. NaCl và K2CO3.
Đáp án: D -
Hỗn hợp R gồm 2 kim loại X và Y thuộc phân nhóm chính nhóm II, ở 2 chu kỳ liên tiếp. Cho 3,52 gam R tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư thu được 2,688 lít khí H2 (đktc). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, khối lượng muối khan thu được là:
A. 12,04 gam.
B. 3,98 gam.
C. 5,68 gam.
D. 7,2 gam.
Đáp án: A -
Hấp thụ hoàn toàn 0,784 lít CO2 (đktc) vào 500ml dung dịch NaOH 0,08 M thu được dung dịch X. Thêm 250 ml dung dich Y gồm BaCl2 0,08 M và Ba(OH)2 a mol/l vào dung dịch X thu được 1,97 gam kết tủa và dung dịch Z. Tính a?
A. 0,02 M.
B. 0,04 M.
C. 0,03 M.
D. 0,015 M.
Đáp án: B -
Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1 M vào 100 ml dung dịch chứa K2CO3 0,2 M và KHCO3 0,2 M, sau phản ứng thu được số mol CO2 là:
A. 0,02.
B. 0,03.
C. 0,04.
D. 0,01.
Đáp án: D
Sau khi tìm hiểu về phản ứng Na2CO3 + HCl và các bài tập liên quan, bạn đã tự tin để giải quyết các bài tập hóa học hơn. Hãy thường xuyên luyện tập và rèn kỹ năng của mình để trở thành chuyên gia thực thụ trong lĩnh vực này. Xem thêm tại fptskillking.edu.vn.