Trong bài viết này, chúng ta sẽ tìm hiểu về phản ứng NO2 ra HNO3, cách tiến hành phản ứng, hiện tượng phản ứng và ứng dụng của NO2. Đồng thời, chúng ta cũng sẽ mở rộng kiến thức về khí NO2 và có một số bài tập vận dụng.
Nội dung
Phản ứng NO2 ra HNO3
Phản ứng NO2 + O2 + H2O → HNO3 diễn ra như sau: 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3.
Điều kiện để NO2 ra HNO3
Không có điều kiện đặc biệt để NO2 ra HNO3.
Cách tiến hành phản ứng để NO2 ra HNO3
NO2 tác dụng với O2 và hơi nước trong không khí để tạo ra axit nitric.
Hiện tượng phản ứng hóa học xảy ra
Khi NO2 tác dụng với O2 và hơi nước, axit nitric được tạo ra.
Mở rộng kiến thức về NO2 (nitơ đioxit)
Khí NO2 là gì?
NO2 (hay còn gọi là nitơ đioxit) là một loại khí oxit nito, có màu nâu đỏ và có mùi gắt đặc trưng. Khí NO2 có mùi dễ nhận biết và dễ phát hiện nếu có rò rỉ.
Tính chất hóa học của NO2
NO2 tham gia vào các phản ứng oxy hóa khử và phản ứng quang hóa.
Ứng dụng của NO2
Khí NO2 được sử dụng chủ yếu trong ngành thực phẩm để ức chế sự phát triển của các vi khuẩn trong thịt chế biến sẵn. Việc sử dụng khí NO2 giúp giữ cho thịt lâu hư, giữ màu sắc và mùi thịt đẹp bắt mắt, đồng thời tránh ngộ độc thực phẩm do ôi thiu hay hư hỏng.
Bài tập vận dụng
Câu 1. Quá trình nào dưới đây không làm giảm lượng oxi trong không khí?
A. Sự gỉ của các vật dụng bằng sắt ngoài không khí
B. Sự quang hợp của cây xanh trong tự nhiên
C. Sự cháy của than, củi, bếp ga
D. Sự hô hấp của động vật con người
Lời giải: Đáp án: B.
Giải thích: Quá trình quang hợp của cây xanh trong tự nhiên không làm giảm lượng oxi trong không khí.
Câu 2. Trong công nghiệp, phương pháp nào sau đây được sử dụng để sản xuất khí nitơ?
A. Chưng cất phân đoạn không khí lỏng
B. Nhiệt phân NH4NO3
C. Dùng phương pháp dời nước
D. Nhiệt phân muối amoni clorua NH4Cl
Lời giải: Đáp án: A.
Giải thích: Sản xuất nitơ trong công nghiệp thường được thực hiện bằng cách chưng cất phân đoạn không khí lỏng.
Câu 3. Nhỏ từ từ dung dịch NH3 cho đến dư vào ống nghiệm đựng sẵn dung dịch Al2(SO4)3. Hiện tượng quan sát được trong quá trình phản ứng là:
A. Có kết tủa keo trắng xuất hiện, sau đó kết tủa lại tan dần
B. Có kết tủa keo màu trắng xuất hiện
C. Có kết tủa màu xanh lục xuất hiện, sau đó kết tủa lại tan dần
D. Có kết tủa màu xanh lục xuất hiện
Lời giải: Đáp án: B.
Giải thích: Trong quá trình phản ứng, xuất hiện kết tủa màu trắng.
Câu 4. Oxit phi kim nào dưới đây không phải là oxit axit?
A. CO2
B. N2O5
C. P2O5
D. NO
Lời giải: Đáp án: D.
Giải thích: Oxit NO không phải là oxit axit.
Câu 5. Dãy kim loại nào dưới đây không phản ứng với HNO3 đặc nguội?
A. Al, Zn, Fe
B. Al, Cr, Fe
C. Cu, Ag, Cr
D. Cu, Cr, Fe
Lời giải: Đáp án: B.
Giải thích: Kim loại Cr không phản ứng với HNO3 đặc nguội.
Câu 6. Khí nào dưới đây gây ra hiện tượng mưa axit?
A. H2
B. NH3
C. CH4
D. SO2
Lời giải: Đáp án: D.
Giải thích: Khí SO2 gây ra hiện tượng mưa axit.
Câu 7. Trong phòng thí nghiệm, người ta điều chế HNO3 từ?
A. NH3 và O2
B. NaNO3 và H2SO4 đặc
C. NaNO3 và HCl đặc
D. NaNO2 và H2SO4 đặc.
Lời giải: Đáp án: B.
Giải thích: Trong phòng thí nghiệm, HNO3 được điều chế từ NaNO3 và H2SO4 đặc.
Câu 8. Đem nung hỗn hợp A gồm: x mol Fe và 0,15 mol Cu, trong không khí một thời gian, thu được 63,2 gam hỗn hợp B, gồm hai kim loại trên và hỗn hợp các oxit của chúng. Đem hòa tan hết lượng hỗn hợp B trên bằng dung dịch HNO3 đậm đặc, thì thu được 0,6 mol NO2. Trị số của x là:
A. 0,7 mol
B. 0,6 mol
C. 0,5 mol
D. 0,4 mol
Lời giải: Đáp án: A.
Giải thích: Sử dụng quy tắc bảo toàn nguyên tố, ta có x = 0,7.
Câu 9. Đốt cháy 11,2 gam bột Fe trong bình đựng O2 thu được 14,72 gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4 và Fe. Hòa tan hoàn toàn lượng hỗn hợp X bằng dung dịch HNO3 thu được V lít hỗn hợp khí Y gồm NO và NO2. Tỉ khối của Y so với H2 bằng 19. Thể tích V ở đktc là:
A. 1792 ml
B. 672 ml.
C. 448 ml.
D. 896 ml.
Lời giải: Đáp án: A.
Giải thích: Sử dụng quy tắc bảo toàn nguyên tố, ta tính được V = 1,792 lít = 1792 ml.
Câu 10. Cho 30 gam hỗn hợp X gồm: Fe; FeO; Fe2O3 và Fe3O4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 loãng dư được 5,6 lít khí NO (đktc, sp khử duy nhất) và dung dịch Y. Số mol của HNO3 đã phản ứng là:
A. 1 mol
B. 1,45 mol
C. 1,6 mol
D. 1,35 mol
Lời giải: Đáp án: C.
Giải thích: Sử dụng quy tắc bảo toàn nguyên tố, số mol HNO3 đã phản ứng là 1,6 mol.
Câu 11. Chỉ dùng H2O và điều kiện đun nóng, ta có thể tách được hỗn hợp nào sau đây?
A. NH4Cl, K2CO3, KCl
B. NH4NO3, CaCO3, Na2SO4
C. NH4Cl, CaSO4, MgSO4
D. Tất cả đều thực hiện được
Lời giải: Đáp án: C.
Câu 12. Cho 150 ml dung dịch KOH 1M tác dụng với 200 ml dung dịch H3PO4 0,5M. Sau phản ứng, trong dung dịch chứa các muối:
A. KH2PO4 và K2HPO4.
B. KH2PO4 và K3PO4.
C. K2HPO4 và K3PO4.
D. KH2PO4, K2HPO4 và K3PO4
Lời giải: Đáp án: A.
Câu 13. Cho kim loại Cu tác dụng với HNO3 đặc hiện tượng quan sát được là:
A. Khí màu nâu bay lên, dung dịch chuyển màu xanh
B. Khí không màu bay lên, dung dịch chuyển màu xanh
C. Khí không màu bay lên, dung dịch có màu nâu
D. Khí thoát ra không màu hoá nâu trong không khí, dung dịch chuyển sang màu xanh
Lời giải: Đáp án: A.
Câu 14. Hòa tan hết m gam FeS bằng một lượng tối thiểu dung dịch HNO3 (dung dịch X), thu được dung dịch Y và khí NO. Dung dịch Y hòa tan tối đa 1,92 gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 đều là NO. Số mol HNO3 trong X là:
A. 0,48.
B. 0,12.
C. 0,36.
D. 0,24.
Lời giải: Đáp án: D.
Câu 15. Cho từ từ dung dịch NH3 đến dư vào dung dịch AlCl3. Hiện tượng quan sát được:
A. Có kết tủa keo trắng tan dần đến hết.
B. Có kết tủa keo trắng rồi tan, sau đó lại có kết tủa.
C. Có kết tủa keo trắng, không thấy kết tủa tan.
D. Dung dịch trong suốt.
Lời giải: Đáp án: C.
Hy vọng rằng bài viết đã giúp bạn hiểu rõ hơn về phản ứng NO2 ra HNO3 và ứng dụng của NO2. Hãy duy trì sự tò mò và tiếp tục khám phá thêm về những điều thú vị trong ngành hóa học. Để tìm hiểu thêm về các khóa học và nền tảng giáo dục của chúng tôi, hãy truy cập fptskillking.edu.vn.