Close Menu
  • Trang chủ
  • Là gì
  • Hóa Học
  • Khám Phá
  • Vật lý
  • Văn học
  • Truyện
  • Thủ thuật
  • Blog
Facebook X (Twitter) Instagram
  • Trang chủ
  • Là gì
  • Hóa Học
  • Khám Phá
  • Vật lý
  • Văn học
  • Truyện
  • Thủ thuật
  • Blog
Facebook X (Twitter) Instagram YouTube
fptskillking.edu.vn
Demo
  • Trang chủ
  • Là gì
  • Hóa Học
  • Khám Phá
  • Vật lý
  • Văn học
  • Truyện
  • Thủ thuật
  • Blog
fptskillking.edu.vn
Home»Kiến thức hóa học»So2 Ra Na2so3
Kiến thức hóa học

So2 Ra Na2so3

Hằng PhươngBy Hằng Phương11/06/2024Không có bình luận6 Mins Read0 Views
Facebook Twitter Pinterest LinkedIn Telegram Tumblr Email
Share
Facebook Twitter LinkedIn Pinterest Email

Chào mừng các bạn đến với FPT Skill King! Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng khám phá về phản ứng SO2 ra Na2SO3. Đây là một phản ứng trao đổi thú vị và đã được cân bằng chính xác nhất. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết trong bài viết dưới đây.

Nội dung

  • 1 Phản ứng SO2 + NaOH
  • 2 Tính chất hóa học của NaOH
    • 2.1 1. Làm đổi màu chất chỉ thị
    • 2.2 2. Tác dụng với oxit axit
    • 2.3 3. Tác dụng với axit
    • 2.4 4. Tác dụng với muối
    • 2.5 5. Tác dụng với một số phi kim
    • 2.6 6. Một số tính chất khác
  • 3 Bài tập vận dụng liên quan

Phản ứng SO2 + NaOH

Trước tiên, chúng ta sẽ tìm hiểu về phương trình phản ứng hóa học NaOH + SO2. Khi kết hợp SO2 và NaOH theo tỉ lệ 1:2, chúng ta thu được Na2SO3 và H2O. Phản ứng này xảy ra ở điều kiện thường và có thể thực hiện bằng cách sục khí SO2 vào dung dịch NaOH.

Tính chất hóa học của NaOH

NaOH là một chất có nhiều tính chất hóa học đặc biệt. Một số tính chất đáng chú ý bao gồm:

1. Làm đổi màu chất chỉ thị

Dung dịch NaOH có khả năng làm quỳ tím chuyển màu từ màu đỏ sang màu xanh. Ngoài ra, dung dịch NaOH cũng có thể làm phenolphthalein không màu chuyển thành màu hồng.

2. Tác dụng với oxit axit

NaOH có khả năng tác dụng với nhiều oxit axit khác nhau. Ví dụ, khi tác dụng với SO2, chúng ta có phản ứng sau: 2NaOHdư + SO2 → Na2SO3 + H2O. Tương tự, NaOH cũng có thể tác dụng với CO2 để tạo thành Na2CO3 và H2O.

3. Tác dụng với axit

NaOH là một bazơ mạnh, do đó có tính chất tác dụng với axit để tạo thành muối tan và nước. Phản ứng này còn được gọi là phản ứng trung hòa. Ví dụ, NaOH + HCl → NaCl + H2O hoặc NaOH + HNO3→ NaNO3+ H2O.

4. Tác dụng với muối

Natri hidroxit cũng có khả năng tác dụng với dung dịch muối để tạo ra muối mới và bazơ mới. Điều kiện để phản ứng xảy ra là muối tạo thành phải là muối không tan hoặc bazơ tạo thành phải là bazơ không tan. Ví dụ, 2NaOH + CuSO4 → Na2SO4 + Cu(OH)2↓ hoặc FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3↓ + 3NaCl.

Xem thêm  Phản ứng giữa HCl và NaHCO3

5. Tác dụng với một số phi kim

Natri hidroxit cũng có khả năng tác dụng với một số phi kim khác nhau. Ví dụ, khi tác dụng với silicon (Si), chúng ta có phản ứng: Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2↑. Tương tự, NaOH cũng có thể tác dụng với clor (Cl2) để tạo thành NaCl, NaClO và H2O.

6. Một số tính chất khác

NaOH có thể tác dụng với nhôm (Al) để tạo ra NaAlO2 và H2O hoặc tác dụng với nhôm oxit (Al2O3) để tạo ra NaAlO2 và H2O. Ngoài ra, NaOH cũng có khả năng tác dụng với hydroxide nhôm (Al(OH)3) để tạo ra NaAlO2 và 2H2O.

Bài tập vận dụng liên quan

Cuối cùng, hãy cùng thử sức với một số bài tập vận dụng liên quan đến phản ứng NaOH. Hãy cố gắng tìm đúng đáp án nhé:

  1. Khi điều chế Na, người ta điện phân nóng chảy NaCl với anot làm bằng:
    A. thép
    B. nhôm
    C. than chì
    D. magie

    Đáp án: C

  2. Trong các phát biểu về ứng dụng của kim loại kiềm, số phát biểu đúng là:
    A. 1
    B. 2
    C. 3
    D. 4

    Đáp án: C

  3. Dự đoán hiện tượng có thể quan sát được khi đặt một mẩu nhỏ natri lên một tờ giấy thấm gấp thành dạng thuyền lên một chậu nước có vài giọt phenolphtalein là:
    A. Chiếc thuyền chạy vòng quanh chậu nước
    B. Thuyền bốc cháy
    C. Nước chuyển màu hồng
    D. Mẩu natri nóng chảy

    Đáp án: D

  4. Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3?
    A. Cả 2 muối đều dễ bị nhiệt phân
    B. Cả 2 muối đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2
    C. Cả 2 muối đều bị thủy phân tạo một trường kiềm yếu
    D. Cả 2 muối đều có thể tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 tạo kết tủa

    Đáp án: A

  5. Nhận xét nào sau đây không đúng về SO2?
    A. Khí này làm mất màu dung dịch nước brom và dung dịch thuốc tím
    B. Phản ứng được với H2S tạo ra S
    C. Liên kết trong phân tử là liên kết cộng hóa trị có cực
    D. Được tạo ra khi sục khí O2 vào dung dịch H2S

    Đáp án: D

  6. Hãy chỉ ra câu trả lời sai về SO2.
    A. SO2 làm đỏ quỳ tím
    B. SO2 làm mất màu dung dịch Br2
    C. SO2 là khí, không màu vàng
    D. SO2 làm mất màu cánh hoa hồng

    Đáp án: C

  7. Phát biểu nào sau đây sai?
    A. Ở nhiệt độ thường, H2S là chất khí không màu, có mùi trứng thối, rất độc
    B. Ở nhiệt độ thường, SO2 là chất khí không màu, mùi hắc, tan nhiều trong nước
    C. Ở nhiệt độ thường, SO3 là chất khí không màu, tan vô hạn trong nước
    D. H2SO4 đặc có tính háo nước rất mạnh

    Đáp án: C

  8. Trong các phát biểu sau, số phát biểu đúng là:
    A. 3
    B. 1
    C. 4
    D. 2

    Đáp án: A

  9. Chỉ ra câu trả lời không đúng về khả năng phản ứng của S?
    A. S vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử
    B. Hg phản ứng với S ngay nhiệt độ thường
    C. Ở nhiệt độ thích hợp, S tác dụng với hầu hết các phi kim và thể hiện tính oxi hóa
    D. Ở nhiệt độ cao, S tác dụng với nhiều kim loại và thể hiện tính oxi hoá

    Đáp án: C

  10. Cho 3,36 gam hỗn hợp gồm K và một kim loại kiềm A vào nước, sau khi thoát ra 1,792 lít H2. Tính phần trăm về khối lượng của A.
    A. 18,75%
    B. 10,09%
    C. 13,13%
    D. 55,33%

    Đáp án: A

Xem thêm  Công Thức Hóa Học Của Nước Tiểu

Như vậy, chúng ta đã tìm hiểu về phản ứng SO2 ra Na2SO3 và các tính chất hóa học của NaOH. Hy vọng rằng các bạn đã có thêm kiến thức mới và thấy thú vị. Đừng quên tham gia thử sức với những bài tập vận dụng liên quan để nâng cao kiến thức của mình. Hãy ghé thăm trang web của FPT Skill King để khám phá thêm nhiều thông tin hữu ích khác nhé!

Nguồn ảnh: fptskillking.edu.vn

Share. Facebook Twitter Pinterest LinkedIn Tumblr Email
Hằng Phương

Related Posts

Canxi – Một Bí Mật Của Nguyên Tố Hóa Học

18/03/2025

Benzen Br2

14/03/2025

Công Thức Phân Tử Của Propilen

11/03/2025

Sulfur Dioxide to Sulfur Trioxide

08/03/2025

Chế tạo rượu etylic (CuO + C2H5OH → Cu + CH3CHO + H2O)

08/03/2025

Công Thức Phân Tử Của Phenol và Những Bí Quyết Sử Dụng

07/03/2025

Comments are closed.

Tìm kiếm
Bài viết mới nhất
  • Bảng giá làm Bia Mộ đá mới nhất năm 2022
  • Con Gái Khối C: Hãy Khám Phá Ngành Học Thích Hợp Cho Bạn
  • Canxi – Một Bí Mật Của Nguyên Tố Hóa Học
  • Nghề Làm Bánh: Cơ Hội Nghề Nghiệp và Lương Bổng Hấp Dẫn
  • Chủ Nghĩa Xã Hội và Con Người Mới XHCN
Đáng quan tâm
  • Blog
  • Khám Phá
  • Kiến thức hóa học
  • Là gì
  • Người nổi tiếng
  • Thủ thuật
  • Truyện
  • Văn học
  • Vật lý
fptskillking.edu.vn
Facebook X (Twitter) Instagram Pinterest YouTube Dribbble
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản dịch vụ
  • Tác giả
  • Liên hệ
© 2025 ThemeSphere. Designed by fptskillking.

Type above and press Enter to search. Press Esc to cancel.