Trong bài viết này, chúng ta sẽ giải đáp câu hỏi “SO4 hóa trị mấy?” cùng với nhiều thông tin hữu ích về gốc muối sunfat SO4. Hãy cùng tìm hiểu chi tiết nhé.
Nội dung
SO4 – Gốc Sunfat
SO4 là ký hiệu hóa học của gốc sunfat, có hóa trị 2-. Sunfat là một anion có nguồn gốc từ axit H2SO4. Vì hidro có độ điện dương cao hơn SO4, hóa trị của hidro trong H2SO4 là 1. Do đó, số oxi hóa của SO4 là -2. Ta có thể tính số oxi hóa của SO4 như sau:
Gọi x là số oxi hóa của SO4. Vì tổng số oxi hóa bằng 0, ta có phương trình:
H2SO4 = 2 1 + 1 SO4 = 0
Solving the equation, ta có:
x = -2
Số oxi hóa -2 chỉ ra rằng sunfat đã nhận được hai electron, cho biết hóa trị của nó là 2. Do đó, SO4 có hóa trị bằng 2.
Một số thông tin khác về SO4
Ion sunfat, còn được gọi là sulfate, là một ion với công thức hóa học SO42-. Các muối, phân nhánh axit và peroxide sunfat được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp và nghiên cứu khoa học.
Trong tự nhiên, các muối sunfat tồn tại khá nhiều. Sunfat là các muối của axit sunfuric và được điều chế từ axit này.
- Khối lượng phân tử: 96,06 g/mol
- Công thức phân tử: SO42-
Axit sunfuric – H2SO4
H2SO4 là một loại axit nổi bật trong nhóm SO4.
Tính chất của H2SO4
Axit sunfuric là một chất lỏng không màu, nhìn sánh như dầu, có khối lượng riêng gấp 2 lần nước. Axit H2SO4 98% có khối lượng riêng D = 1,84g/cm3.
H2SO4 có thể tan vô hạn trong nước và tỏa nhiệt rất nhiều. Khi rót nước vào axit H2SO4, nước sôi đột ngột và giọt axit bắn ra xung quanh, gây nguy hiểm. Do đó, khi pha loãng axit H2SO4 đặc, cần rót từ từ axit vào nước và khuấy nhẹ bằng đũa thuỷ tinh.
Là một axit mạnh, H2SO4 có đầy đủ tính chất của một axit, bao gồm tác dụng với bazơ, muối, kim loại, và nhiều hợp chất khác.
Ứng dụng của axit H2SO4
Axit sunfuric được sử dụng rộng rãi trong nhiều ngành sản xuất. Lượng H2SO4 được sản xuất trên thế giới khoảng 160 triệu tấn mỗi năm.
H2SO4 được sử dụng trong ngành sản xuất phân bón, thuốc trừ sâu, sợi vải, phẩm nhuộm, chất giặt rửa tổng hợp, chất dẻo, sơn màu, dược phẩm, chế biến dầu mỏ và nhiều lĩnh vực khác.
Muối sunfat
Đặc điểm của muối sunfat
Muối sunfat là muối của axit sunfuric và có hai loại:
- Muối trung hoà (muối sunfat) chứa ion sunfat SO42-. Hầu hết các muối sunfat đều tan, trừ các muối BaSO4, SrSO4, PbSO4 không tan.
- Muối axit (muối hiđrosunfat) chứa ion hiđrosunfat HSO4-.
Cách nhận biết ion sunfat
Dung dịch muối bari được sử dụng như một chất thử để nhận biết ion sunfat SO42-. Khi xảy ra phản ứng, sẽ thu được kết tủa bari sunfat BaSO4 màu trắng, không tan trong axit.
Các phương trình hóa học minh họa:
H2SO4 + BaCl2 → BaSO4↓ + 2HCl
Na2SO4 + Ba(OH)2 → BaSO4↓ + 2NaOH
BaSO4 là chất kết tủa màu trắng
Bài tập vận dụng
Bài 1: Dung dịch H2SO4 loãng có thể tác dụng với cả 2 chất nào sau đây?
A. Fe và Fe(OH)3
B. Cu và Cu(OH)2.
C. C và CO2.
D. S và H2S.
Đáp án: A
Các phương trình phản ứng:
Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 loãng → Fe2(SO4)3 + 6H2O
Bài 2: Axit H2SO4 đặc khi tiếp xúc với đường, vải, giấy có thể làm chúng hóa đen do tính chất nào dưới đây?
A. Oxi hóa mạnh.
B. Khử mạnh.
C. Axit mạnh.
D. Hấp thụ nước.
Đáp án: D
Bài 3: Cho 1,3 gam Zn và 0,56g Fe tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư thu được V lít khí ở đktc. Giá trị của V là bao nhiêu?
A. 0,448 lít.
B. 0,224 lít.
C. 6,72 lít.
D. 0,672 lít.
Đáp án: D
Lời giải:
Các phương trình phản ứng:
Zn + H2SO4 loãng → ZnSO4 + H2↑
Fe + H2SO4 loãng → FeSO4 + H2↑
Số mol các kim loại là:
nZn = 0,02 mol, nFe = 0,01 mol
Số mol khí H2 là: nH2 = nZn + nFe = 0.03 mol
Thể tích khí thu được ở đktc là: V = 0,03.22,4 = 0,672 lít.
Bài 4: Cho 0,96g Cu phản ứng hoàn toàn với dung dịch H2SO4 đặc, nóng, dư thu được V lít khí SO2 (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là bao nhiêu?
A. 0,448 lít.
B. 0,336 lít.
C. 0,224 lít.
D. 0,112 lít.
Đáp án: B
Lời giải:
Phương trình hóa học:
Cu + 2H2SO4 đặc nóng → CuSO4 + SO2 + 2H2O
Số mol Cu là: nCu = 0,015 mol
Số mol khí SO2 là: nSO2 = nCu = 0.015 mol
Thể tích khí thu được là: V = 0,015.22,4 = 0,336 lít.
Bài 5: Dung dịch H2SO4 loãng phản ứng được với tất cả các chất trong dãy nào sau đây?
A. Al2O3, Ba(OH)2, Ag.
B. CuO, NaCl, CuS.
C. FeCl3, MgO, Cu.
D. BaCl2, Na2CO3, FeS.
Đáp án: D
Kết luận
Trên đây là giải đáp về câu hỏi “SO4 hóa trị mấy” và nhiều thông tin khác về gốc sunfat SO4 cùng với bài tập vận dụng. Hy vọng rằng qua bài viết này, bạn đã nắm bắt thêm nhiều kiến thức bổ ích.
Hãy truy cập fptskillking.edu.vn để cập nhật thêm nhiều thông tin hữu ích về lĩnh vực giáo dục và kỹ năng.