Việc hiểu và sử dụng tốt các thì trong tiếng Anh là một yếu tố quan trọng giúp bạn giao tiếp một cách tự nhiên và chính xác. Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng nhau tìm hiểu về thì tương lai tiếp diễn – một trong những thì quan trọng nhất trong tiếng Anh.
Nội dung
- 1 Thì tương lai tiếp diễn là gì?
- 2 Cách dùng, dấu hiệu nhận biết và công thức thì tương lai tiếp diễn
- 3 Một vài lưu ý cần nắm khi sử dụng tương lai tiếp diễn
- 4 Cách phân biệt thì tương lai đơn, tương lai gần và tương lai tiếp diễn
- 5 Một vài bài tập áp dụng thì tương lai tiếp diễn có kèm đáp án chi tiết
- 6 VUS – Hệ thống Anh Ngữ đào tạo chuẩn quốc tế
Thì tương lai tiếp diễn là gì?
Thì tương lai tiếp diễn được sử dụng để diễn tả các hành động, sự việc hoặc sự kiện sẽ đang diễn ra tại một thời điểm cụ thể trong tương lai. Dưới đây là một số ví dụ câu về tương lai tiếp diễn:
- Họ đang dự định xem một bộ phim vào lúc 8 giờ tối hôm nay.
- Vào thời điểm này trong tháng tới, tôi sẽ đang đi nghỉ ở châu Âu.
- Họ sẽ đang ăn tối tại nhà hàng sang trọng ở trung tâm thành phố vào lúc 7 giờ tối nay.
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous): Lý thuyết và bài tập
Cách dùng, dấu hiệu nhận biết và công thức thì tương lai tiếp diễn
Cấu trúc thì tương lai tiếp diễn
- Thể khẳng định:
S + will + be + V-ing
- Thể phủ định:
S + will not + be + V-ing
- Thể nghi vấn:
Will + S + be + V-ing +…?
- Câu hỏi WH:
WH-question + will + S + be + V-ing +…?
Trong đó:
S (Subject):
Chủ ngữWill:
Trợ động từV-ing:
Động từ thêm “-ing”
Cách dùng thì tương lai tiếp diễn
Các từ có thể đi kèm với thì tương lai tiếp diễn:
- “will be meeting”
- “will be going”
- “will be cooking”
- “will be traveling”
- “will be starting”
- “Will you be bringing”
- “will be exploring”
Dấu hiệu nhận biết thì tương lai tiếp diễn
Các từ nhận biết:
- “At this time next year”
- “At this time next month”
- “At 8 o’clock tomorrow morning”
Ví dụ:
- Vào thời điểm này vào năm sau, tôi đang tổ chức lễ tốt nghiệp cùng bạn bè.
- Tôi sẽ ăn tối cùng gia đình vào lúc 6 giờ tối ngày mai.
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous): Lý thuyết và bài tập
Một vài lưu ý cần nắm khi sử dụng tương lai tiếp diễn
- Những câu bắt đầu với các từ như “while, when, before, after, if, unless, by the time, as soon as” không được dùng tương lai tiếp diễn mà phải dùng thì hiện tại tiếp diễn.
- Những từ như “fit, suit, mean, be, cost, have, belong, smell, taste, touch, hear, see, feel, hate, hope, want, wish, love, prefer, regret, like, think, understand, believe, know” hiếm khi được sử dụng cùng với thì tương lai tiếp diễn.
- Chú ý đến câu bị động và câu chủ động của tương lai tiếp diễn.
Ví dụ:
- Sai: While Lan will be finishing her homework, Nam is going to make dinner.
- Đúng: While Lan is finishing her homework, Nam is going to make dinner.
Xây dựng nền tảng vững chắc, bứt phá kỹ năng cùng kho tàng: Bí quyết học tiếng Anh
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous): Lý thuyết và bài tập
Cách phân biệt thì tương lai đơn, tương lai gần và tương lai tiếp diễn
Phân biệt dựa trên cách dùng của các thì
Tương lai đơn | Tương lai gần | Tương lai tiếp diễn |
---|---|---|
Mô tả một hành động quyết định xảy ra ngay tại thời điểm nói. | Mô tả một kế hoạch, một dự định. | Mô tả một hành động xảy ra tại một thời điểm xác định cụ thể trong tương lai. |
Mô tả các dự đoán không có căn cứ. | Mô tả các dự đoán căn cứ vào bằng chứng ở thực tại. | Mô tả một hành động đang xảy ra ở tương lai thì có một hành động khác xen vào. |
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous): Lý thuyết và bài tập
Phân biệt dựa trên dấu hiệu nhận biết của các thì
Tương lai đơn | Tương lai gần | Tương lai tiếp diễn |
---|---|---|
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous): Lý thuyết và bài tập
Một vài bài tập áp dụng thì tương lai tiếp diễn có kèm đáp án chi tiết
Bài tập 1: Chia các động từ có trong ngoặc
- Nam and Lan are staying at the hotel in Paris. At this time next week, they _____ (travel) in Vietnam.
- My grandparents _____ (visit) Asia at this time next year.
- Mori_____ (sit) on the train at 10 am tomorrow.
- At 8 o’clock this morning my friends and I _____ (watch) a famous play at the theatre.
- Quynh _____ (play) with his son at 9 o’clock tonight.
- Lan _____ (work) at this moment next month.
- Our team _____ (make) our presentation at this time tomorrow tonight.
Đáp án:
- will be traveling
- will be visiting
- will be sitting
- were watching
- will be playing
- will be working
- will be making
Bài tập 2: Với các từ gợi ý đã cho hãy hoàn thành câu
- Hung and Cuong will be playing soccer with their classmates tomorrow.
- It seems that Hung will be studying abroad by the time he graduates next year.
- The kids are living in Paris for 2 months because they are visiting their uncle’s house.
- Nga will be doing homework at 8 PM tomorrow evening, so I won’t ask her to go out.
- Lan and I won’t be having dinner together when she comes tomorrow.
Đáp án:
- Hung and Cuong will be playing soccer with their classmates tomorrow.
- It seems that Hung will be studying abroad by the time he graduates next year.
- The kids are living in Paris for 2 months because they are visiting their uncle’s house.
- Nga will be doing homework at 8 PM tomorrow evening, so I won’t ask her to go out.
- Lan and I won’t be having dinner together when she comes tomorrow.
Bài tập 3: Chia động từ trong ngoặc để hoàn thành các câu sau
- Don’t phone between 6 and 7. We ___ (have) dinner then.
- Tomorrow afternoon we’re going to play tennis from 3 o’clock until 5.30. So at 4 o’clock, ___ (we/play) tennis.
- A: Can we meet tomorrow?
B: Yes, but not in the morning, _____ (I/work). - If you need to contact me, ___ (I/stay) at the Rose Hotel until Tuesday.
- Nam and Nga are staying at the hotel in Korea. At this time next week, they (travel) ___ in Vietnam.
- When they come tomorrow, we (swim) ___ in Vung Tau beach.
- My parents (visit) ___ Europe at this time next month.
- Lan (sit) ___ on the plane at 8 am tomorrow.
- Nga (play) ___ with her son at 8 o’clock tonight.
- What Lan (do) at 9 PM tomorrow?
Đáp án:
- will be having
- we will be playing
- I will be working
- I will be staying
- will be traveling
- will be swimming
- will be visiting
- will be sitting
- will be playing
- will Lan be doing
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous): Lý thuyết và bài tập
Bài tập 4: Tìm lỗi sai trong mỗi câu và sửa lại cho đúng
- Thanh will move to a new car at this time next month.
- The shirt will be delivering at 10 AM tomorrow.
- The competition will be canceled at this time next month because of the pandemic.
- Nga will interview by his manager at 9 AM next Tuesday.
- At this time next year, Nga and Hung will celebrate their wedding anniversary.
Đáp án:
- Thanh will move to a new house at this time next month.
- The shirt will be delivered at 10 AM tomorrow.
- The competition will be canceled at this time next month because of the pandemic.
- Nga will be interviewed by his manager at 9 AM next Tuesday.
- At this time next year, Nga and Hung will celebrate their wedding anniversary.
VUS – Hệ thống Anh Ngữ đào tạo chuẩn quốc tế
VUS mang đến những khóa học Anh ngữ chất lượng chuẩn quốc tế, xây dựng nền tảng tiếng Anh vững chắc cho nhiều thế hệ trẻ Việt Nam:
- Young Leaders (11-15 tuổi) tiếng Anh THCS: Cung cấp kiến thức Anh ngữ vững chắc, phát triển toàn diện 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết cho học viên, kiến tạo nên chân dung của những nhà lãnh đạo trẻ tài năng trong tương lai.
- IELTS Express và IELTS Expert: Với đội ngũ mentor IELTS chuyên nghiệp, học viên được tập trung rèn luyện nhuần nhuyễn từng kỹ năng, sẵn sàng bứt phá band điểm, tự tin chinh phục các kỳ thi tiếng Anh quốc tế.
- English Hub tiếng Anh cho người mất gốc: Học viên tự tin lấy lại nền tảng Anh ngữ, tạm biệt nỗi sợ tiếng Anh, trang bị cho các bạn các kiến thức Anh ngữ cùng bộ kỹ năng quan trọng để học tập và làm việc một cách hiệu quả.
- iTalk tiếng Anh giao tiếp: Tập trung giúp học viên nâng cao kỹ năng giao tiếp, mở rộng từ vựng, suy nghĩ và phản xạ như người bản xứ, lịch học linh hoạt, không phải lo lắng về công việc hay lịch trình bận rộn.
Thì tương lai tiếp diễn (Future Continuous): Lý thuyết và bài tập
VUS – Hệ thống Anh ngữ đạt chứng nhận NEAS 6 năm liên tiếp
Anh Văn Hội Việt Mỹ VUS đã không ngừng nỗ lực phát triển và đạt được những thành tựu xuất sắc trong ngành giáo dục:
- Mở rộng hơn 80 cơ sở tại 22 tỉnh thành với 100% cơ đạt chứng nhận của NEAS trong 6 năm liền.
- Có số lượng học viên đạt các chứng chỉ quốc tế nhiều nhất Việt Nam – lên đến 185,107 em và nhận được sự tin tưởng của hơn 2,700,000 gia đình trên cả nước.
- Là hệ thống quy tụ hơn 2,700 giáo viên và trợ giảng tận tâm với nghề và có trình độ chuyên môn cao nhất tại Việt Nam.
- 100% giáo viên tại các cơ sở đều đạt bằng cử nhân trở lên và bằng giảng dạy tiếng Anh chuẩn quốc tế như TESOL, CELTA & TEFL.
- Trung tâm đào tạo và luyện thi Cambridge English đạt chứng nhận VÀNG trong khu vực của Cambridge University Press & Assessment.
- Là đối tác Platinum – hạng mức cao nhất của British Council với số lượng học viên đăng ký thi IELTS đạt kỷ lục.
Trên đây là tổng hợp toàn bộ các kiến thức trọng tâm về thì tương lai tiếp diễn, hy vọng bài viết sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn cũng như nhớ lâu hơn về lý thuyết của thì này. Đừng quên theo dõi FPT Skill King để cập nhật thêm nhiều kiến thức hay về các thì mỗi ngày bạn nhé!