Close Menu
  • Trang chủ
  • Là gì
  • Hóa Học
  • Khám Phá
  • Vật lý
  • Văn học
  • Truyện
  • Thủ thuật
  • Blog
Facebook X (Twitter) Instagram
  • Trang chủ
  • Là gì
  • Hóa Học
  • Khám Phá
  • Vật lý
  • Văn học
  • Truyện
  • Thủ thuật
  • Blog
Facebook X (Twitter) Instagram YouTube
fptskillking.edu.vn
Demo
  • Trang chủ
  • Là gì
  • Hóa Học
  • Khám Phá
  • Vật lý
  • Văn học
  • Truyện
  • Thủ thuật
  • Blog
fptskillking.edu.vn
Home»Kiến thức hóa học»C2H2 Biến thành C6H6
Kiến thức hóa học

C2H2 Biến thành C6H6

Mai NgọcBy Mai Ngọc16/06/2024Không có bình luận13 Mins Read0 Views
Facebook Twitter Pinterest LinkedIn Telegram Tumblr Email
Share
Facebook Twitter LinkedIn Pinterest Email

Phản ứng trime hoá C2H2 để tạo ra benzen hay còn gọi là axetilen thành benzen là một loại phản ứng cộng. Phản ứng trime hoá đã được cân bằng và mô tả chi tiết nhất. Bài viết này cũng cung cấp một số bài tập liên quan đến C2H2 với lời giải.

Nội dung

  • 1 Phản ứng trime hoá axetilen thành benzen
  • 2 Bài tập vận dụng liên quan
    • 2.1 Câu 1:
    • 2.2 Câu 2:
    • 2.3 Câu 3:
    • 2.4 Câu 4:
    • 2.5 Câu 5:
    • 2.6 Câu 6:
    • 2.7 Câu 7:
    • 2.8 Câu 8:
    • 2.9 Câu 9:
    • 2.10 Câu 10:
    • 2.11 Câu 11:
    • 2.12 Câu 12:
    • 2.13 Câu 13:

Phản ứng trime hoá axetilen thành benzen

Phương trình phản ứng trime hoá axetilen thành benzen có thể được biểu diễn như sau:

3CH≡CH → Carbon, 600°C, C6H6

Phản ứng này còn được gọi là phản ứng trime hoá axetilen. Điều kiện để phản ứng xảy ra là có các yếu tố sau:

  • Cacbon phải có tính hoạt động.
  • Nhiệt độ 600°C.

Hiện tượng của phản ứng axetilen thành benzen là sau khi phản ứng, ta thu được một chất lỏng không màu.

Cách tiến hành phản ứng axetilen thành benzen là trime hoá axetilen ở nhiệt độ và xúc tác thích hợp để thu được benzen.

Mở rộng về phản ứng cộng ankin

Phản ứng cộng ankin còn có thể xảy ra với các chất sau:

a) Cộng hiđro:

Khi có niken (hoặc platin hoặc palađi) làm xúc tác, ankin cộng hiđro tạo thành anken, sau đó tạo thành ankan. Ví dụ:

CH ≡ CH + H2 → Ni, tạo CH2 = CH2
CH2 = CH2 + H2 → Ni, tạo CH3 – CH3

Lưu ý: Khi dùng xúc tác là hỗn hợp Pd/PbCO3 hoặc Pd/BaSO4, ankin chỉ cộng một phân tử hiđro tạo thành anken. Ví dụ:

CH ≡ CH + H2 → Pd/PbCO3, tạo CH2 = CH2

Đặc tính này được sử dụng để điều chế anken từ ankin.

b) Cộng brom, clo:

Brom và clo cũng tác dụng với ankin theo hai giai đoạn liên tiếp. Ví dụ:

CH ≡ CH + Br2 → CHBr = CHBr
CHBr = CHBr + Br2 → CHBr2 – CHBr2

c) Cộng HX (X là OH, Cl, Br, CH3COO…)

Ankin tác dụng với HX theo hai giai đoạn liên tiếp. Ví dụ:

CH ≡ CH + HCl → tạo, tạo CH2 = CHCl
CH2 = CHCl + HCl → tạo, tạo CH3 – CHCl2

Khi có xúc tác thích hợp, ankin tác dụng với HCl sinh ra dẫn xuất monoclo của anken. Ví dụ:

CH ≡ CH + HCl → 150−200°C, HgCl2, tạo CH2 = CHCl

Phản ứng cộng HX của các ankin cũng tuân theo quy tắc Mac-côp-nhi-côp.

Phản ứng cộng H2O của các ankin chỉ xảy ra theo tỉ lệ số mol 1:1. Ví dụ:

CH ≡ CH + H2O → HgSO4, H2SO4, tạo CH3 – CH = O (anehit axetic)

d) Phản ứng đime và trime hoá

2CH ≡ CH → tạo, tạo CH ≡ C – CH = CH2 (vinylaxetilen)
3CH ≡ CH → 600°C, C6H6 (benzen)

Bài tập vận dụng liên quan

Câu 1:

Cho 2,24 lít (đktc) một hidrocacbon mạch hở A tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch brom 1M, thu được sản phẩm chứa 85,56% Br về khối lượng. Công thức phân tử của A là

A. C2H6
B. C3H8
C. C4H6
D. C4H8

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Theo phương trình, ta có: nA = 0,1 mol; nBr2 = 0,2 mol

Từ đó, ta tính tỉ lệ:
T = nBr2/nA = 0,2/0,1 = 2

Điều này cho thấy A có công thức CnH2n-2

Theo giả thiết trong đề, % mBr = 80.4(14n-2) + 80.4 * 100% = 85,56%

Từ đó suy ra n = 4

Vậy công thức phân tử của A là C4H6

Câu 2:

Cho 4,48 lít hỗn hợp khí gồm CH4 và C2H2 qua dung dịch Br2 dư, thu được dung dịch nhạt màu và có 2,24 lít khí thoát ra (đktc). Thành phần phần trăm theo thể tích của C2H2 trong hỗn hợp là

A. 25,0%
B. 50,0%
C. 60,0%
D. 37,5%

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Ta có: nCH4 = 0,1 mol

Nhận thấy: chỉ có C2H2 phản ứng với Br2, khí thoát ra là CH4

→ nCH4 = 0,1 mol

Ta có: nC2H2 = 0,2 – 0,2 = 0,1 mol

→ %V C2H2 = (0,1/0,2) * 100% = 50%

Câu 3:

Hỗn hợp X gồm một ankin A và H2 (dư), có tỉ khối so với hiđro là 4,8. Cho X đi qua Ni nung nóng đến phản ứng hoàn toàn được hỗn hợp Y có tỉ khối so với hiđro bằng 8. Biết A là hidrocacbon mạch hở, có số liên kết π không vượt quá 2. Công thức phân tử của A là

Xem thêm  Chế tạo Etyl axetat: Mọi thứ bạn cần biết

A. C3H6
B. C2H2
C. C3H4
D. C4H8

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Ta có: MY = 8 * 2 = 16 < 28

→ Sau phản ứng H2 còn dư, A đã phản ứng hết

Bảo toàn khối lượng: mX = mY → nX.MX = nY.MY

→ nX/nY = MY/MX = 8/4,8 = 1,67

Chọn nX = 5 mol; nY = 3 mol

→ nH2(phanung) = nX – nY = 5 – 3 = 2 mol

TH1: Nếu A có 1 liên kết π trong phân tử: CnH2n (n ≥ 2)

Ta có: nCnH2n = nH2(phanung) = 2 mol

→ nH2(bandau) = nX – nH2(phanung) = 5 – 2 = 3 mol

→ MX = 14n + 2.35 = 4,8 * 2

→ n = 1,5 (không hợp lệ)

TH2: Nếu A có 2 liên kết π trong phân tử: CnH2n-2 (n ≥ 2)

Ta có: nCnH2n-2 = 1/2nH2(phanung) = 1 mol

→ nH2(bandau) = nX – nH2(phanung) = 5 – 1 = 4 mol

→ MX = (14n – 2).1 + 2.45 = 4,8 * 2

→ n = 3 (thỏa mãn)

Vậy công thức của A là C3H4

Câu 4:

Một hỗn hợp X gồm một ankin A và H2 có thể tích 12,32 lít (đktc) cho qua Ni nung nóng, phản ứng hoàn toàn cho ra hỗn hợp Y có thể tích 5,6 lít (Y có H2 dư). Thể tích của A trong X và thể tích H2 dư (đktc) là

A. 3,36 lít và 2,24 lít
B. 4,48 lít và 4,48 lít
C. 3,36 lít và 3,36 lít
D. 1,12 lít và 5,60 lít

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Gọi số mol của hỗn hợp M, A và H2 lần lượt là 1, a và (1-a) mol

Ta có: nH2(phanung) = 2nA = 2a mol

→ nN = nM – nH2(phanung) = (1 – 2a) mol

Bảo toàn nguyên tố C: nM/nN = MC/MN

→ 1/(1 – 2a) = 12,32/5,6

→ 1 – 2a = 2,2

→ a = 0,6

Lại có: 0,6nX + (1-0,6).2 = 16 * 0,6 → nX = 1,32

→ V A = nA/nM VM = 0,6/1 12,32 = 7,39 lít

→ V H2(du) = VM – VA – VH2(phanung) = 12,32 – 7,39 – 2,24 = 2,69 lít

Vậy thể tích của A trong X là 3,36 lít và thể tích của H2 dư là 2,24 lít

Câu 5:

Dẫn 17,4 gam hỗn hợp khí X gồm propin và but-2-in qua bình đựng dung dịch AgNO3/NH3 dư, thu được 44,1 gam kết tủa xuất hiện. Phần trăm thể tích của mỗi khí trong X là

A. C3H4 (80%) và C4H8 (20%)
B. C3H4 (25%) và C4H6 (75%)
C. C3H4 (75%) và C4H6 (25%)
D. C3H4 (20%) và C4H6 (80%)

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Khi cho hỗn hợp X tác dụng với dung dịch AgNO3/NH3 thì chỉ có propin phản ứng, but-2-in không phản ứng vì không có nối ba đầu mạch.

Phương trình hóa học:
CH ≡ C−CH3 + AgNO3 + NH3 → AgC≡C−CH3 + NH4NO3

Ta có: n↓ = 0,3 mol

Theo phương trình: nC3H4 = n↓ = 0,3 mol

→ mC3H4 = 0,3 * 40 = 12 g

→ mC4H6 = 17,4 – 12 = 5,4 g

→ nC4H6 = 5,4/82 = 0,1 mol

Thành phần phần trăm về thể tích của các khí trong hỗn hợp là:
%V C3H4 = (0,3/0,3+0,3+0,1) * 100% = 75%
→ %V C4H6 = 100% – 75% = 25%

Câu 6:

Cho 3,36 lít khí ankin X (đktc) phản ứng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3 trong NH3, thu được 36 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là

A. C4H6
B. C2H2
C. C4H4
D. C3H4

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

Ta có: nX = 0,15 mol

Gọi công thức phân tử của ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2)

Ta có: n↓ = nX = 0,15 mol

→ M↓ = 36/0,15 = 240

TH1: Nếu X không tác dụng với AgNO3/NH3

Kết tủa thu được là Ag2C2

nAg2C2 = nX = 0,15 mol → m↓ = 0,15 * 240 = 36 g (không thỏa mãn)

TH2: Nếu X có tác dụng với AgNO3/NH3

Gọi công thức phân tử của ankin là R−C≡CH

→ Kết tủa thu được gồm Ag2C2 (0,15 mol) và R−C≡CH (0,15 mol)

Ta có: 0,15 * 240 + 0,15(R + 132) = 36

→ R = 15 (-CH3)

Vậy X là CH3−C≡CH

Câu 7:

Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol ankin được 3,6 gam H2O. Nếu hidro hóa hoàn toàn 0,1 mol ankin đó rồi đốt cháy, thì khối lượng nước thu được là

A. 4,2 gam
B. 5,2 gam
C. 6,2 gam
D. 7,2 gam

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

Ta có: nH2Obd = 0,2 mol

Gọi công thức phân tử của ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2)

CnH2n-2 + 3n/2 O2 → nCO2 + nH2O

Ta có: nCO2 – nH2O = nCnH2n-2

→ nCO2 = 0,1 + 0,2 = 0,3 mol

Lại có: n = nCO2/nCnH2n-2 = 0,3/0,1 = 3

→ Công thức phân tử của ankin là C3H4

Phương trình hóa học:

C3H4 + 2H2 → Ni, tạo C3H8 + H2O

Khi đốt cháy 0,1 mol C3H8: nH2O = 0,8 mol

Bảo toàn nguyên tố H: nH2O = 1/2nCO2 = 0,4 mol

→ mH2O = 0,4 * 18 = 7,2 gam

Vậy khối lượng nước thu được là 7,2 gam

Câu 8:

Đốt cháy hoàn toàn một ankin X ở thể khí thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 23 gam. Nếu cho sản phẩm cháy đi qua dung dịch Ca(OH)2 dư, được 40 gam kết tủa. Công thức phân tử của X là

Xem thêm  Al2 So4 3 Ra Al Oh 3

A. C3H4
B. C2H2
C. C4H6
D. C5H8

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Ta có: nCaCO3 = 0,4 mol → nCO2 = 0,4 mol

Gọi công thức phân tử của ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2)

CnH2n−2 + 3n/2 O2 → nCO2 + (n−1) H2O

Từ đề ta có: mCO2 + mH2O = 23

→ 0,4 * 44 + mH2O = 23

→ mH2O = 5,4 gam

→ nH2O = 0,3 mol

Ta có: nCO2 – nH2O = nCnH2n-2

→ nCnH2n-2 = 0,4 – 0,3 = 0,1 mol

Mặt khác: n = nCO2/nCnH2n-2 = 0,4/0,1 = 4

Vậy công thức phân tử của ankin là C4H6

Câu 9:

Cho 10,8 gam ankin X tác dụng vừa đủ với 6,72 lít H2 (đktc), thu được hỗn hợp Y (không chứa H2). Biết Y phản ứng tối đa với dung dịch chứa 0,1 mol Br2. Công thức phân tử của X là

A. C2H2
B. C3H4
C. C4H6
D. C5H8

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Gọi công thức phân tử của ankin là CnH2n-2 (n ≥ 2)

Bảo toàn liên kết π: nπ(X) = nH2 + nBr2 = 0,4 mol

Ta có: nX = nH2 – nπ(X) = 0,2 mol → MX = 10,8/0,2 = 54

→ X là C4H6

Câu 10:

Một hỗn hợp khí M gồm ankin X và H2 có tỉ khối hơi so với CH4 là 0,6. Nung nóng hỗn hợp M với bột Ni để phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được hỗn hợp khí N có tỉ khối so với CH4 là 1,0. Ankin X là

A. axetilen
B. metylaxetilen
C. etylaxetilen
D. propylaxetilen

Hướng dẫn giải:

Đáp án B

M­N = 16 < 28 → hỗn hợp sau phản ứng có H2 dư, ankin phản ứng hết

Gọi số mol hỗn hợp M, X và H2 lần lượt là 1, a và (1-a) mol

Ta có: nH2(phanung) = 2nX = 2a mol

→ nN = nM – nH2(phanung) = (1 – 2a) mol

Bảo toàn nguyên tố C: nM/nN = MC/MN

→ 1/(1 – 2a) = 2,2

→ 1 – 2a = 2,2

→ a = 0,6

Lại có: 0,6nX + (1-0,6).2 = 16 * 0,6 → MX = 40 → X là C3H4 (metylaxetilen)

Câu 11:

Cho 0,1 mol hỗn hợp gồm axetilen và ankin X có tỉ lệ mol 1:1 vào dung dịch chứa AgNO3 dư trong NH3 thu được 19,35 gam kết tủa. Công thức của ankin X là

A. CH3−CH2−CH2−C≡CH
B. CH3−CH2−C≡CH
C. CH3−C≡C−CH3
D. CH3−C≡CH

Hướng dẫn giải:

Đáp án D

nC2H2 = nX = 0,1 mol

TH1: ankin X không tác dụng với AgNO3/NH3

Kết tủa thu được là Ag2C2

Lượng kết tủa: nAg2C2 = nX = 0,1 mol

Lượng chất rắn tạo thành: m = n M = 0,1 240 = 24 g (không thỏa mãn)

TH2: ankin X tác dụng với AgNO3/NH3

Gọi công thức phân tử của ankin là R−C≡CH

Kết tủa thu được gồm Ag2C2 (0,1 mol) và R−C≡CH (0,1 mol)

Ta có: 0,1 * 240 + 0,1(R + 132) = 19,35

→ R = 15 (-CH3)

Vậy X là CH3−C≡CH

Câu 12:

Đốt cháy hoàn toàn 1 lít hỗn hợp khí gồm C2H2 và hidrocacbon X sinh ra 2 lít khí CO2 và 2 lít hơi H2O (các thể tích khí và hơi đo trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất). Công thức phân tử của X là

A. C2H4
B. CH4
C. C2H6
D. C3H8

Hướng dẫn giải:

Đáp án C

Đốt cháy hỗn hợp gồm C2H2 và X thu được nCO2 = nH2O

→ X là ankan và nC2H2 = nX

Khí thoát ra từ đốt cháy là X

Đốt cháy X ta có: nCO2 = 0,03 mol; nH2O = 0,04 mol

Ta có: nX = nH2O – nCO2 = 0,01 mol → nC2H2 = 0,01 mol

Lại có: nC2H2 + nC2H4 = 0,82 gam → nC2H4 = 0,02 mol

→ %V A = 0,01/0,01+0,01+0,02 * 100% = 25%

Câu 13:

Hỗn hợp X gồm axetilen, etilen và hidrocacbon A cháy hoàn toàn thu được CO2 và H2O theo tỉ lệ mol 1:1. Dẫn X đi qua bình đựng dung dịch brom dư thấy khối lượng bình tăng thêm 0,82 gam, khí thoát ra khỏi bình đem đốt cháy hoàn toàn thu được 1,32 gam CO2 và 0,72 gam H2O. Phần trăm thể tích của A trong hỗn hợp X là (biết các khí đo ở cùng điều kiện nhiệt độ, áp suất)

A. 33,33%
B. 66,66%
C. 33,33%
D. 75,00%

Hướng dẫn giải:

Đáp án A

Đốt cháy X thu được CO2 và H2O tỉ lệ mol 1:1

→ A là ankan và nCH4 = nA

Khí thoát ra từ bình là A

Ta có: nA = 0,3 mol

Theo phương trình: nCnH2n – 2 = nH2(phanung) = 0,3 mol

→ n = nH2(phanung) = 0,3 mol

Khối lượng A = nA MA = 0,3 12 = 3,6 g

Khối lượng A = 0,3 * 18 = 5,4 g

→ %V A = 0,3 22.4 / (0,3 22.4 + 3.6 + 5.4) * 100% = 33,33%

Share. Facebook Twitter Pinterest LinkedIn Tumblr Email
Mai Ngọc

Related Posts

Canxi – Một Bí Mật Của Nguyên Tố Hóa Học

18/03/2025

Benzen Br2

14/03/2025

Công Thức Phân Tử Của Propilen

11/03/2025

Sulfur Dioxide to Sulfur Trioxide

08/03/2025

Chế tạo rượu etylic (CuO + C2H5OH → Cu + CH3CHO + H2O)

08/03/2025

Công Thức Phân Tử Của Phenol và Những Bí Quyết Sử Dụng

07/03/2025

Comments are closed.

Tìm kiếm
Bài viết mới nhất
  • Bảng giá làm Bia Mộ đá mới nhất năm 2022
  • Con Gái Khối C: Hãy Khám Phá Ngành Học Thích Hợp Cho Bạn
  • Canxi – Một Bí Mật Của Nguyên Tố Hóa Học
  • Nghề Làm Bánh: Cơ Hội Nghề Nghiệp và Lương Bổng Hấp Dẫn
  • Chủ Nghĩa Xã Hội và Con Người Mới XHCN
Đáng quan tâm
  • Blog
  • Khám Phá
  • Kiến thức hóa học
  • Là gì
  • Người nổi tiếng
  • Thủ thuật
  • Truyện
  • Văn học
  • Vật lý
fptskillking.edu.vn
Facebook X (Twitter) Instagram Pinterest YouTube Dribbble
  • Chính sách bảo mật
  • Điều khoản dịch vụ
  • Tác giả
  • Liên hệ
© 2025 ThemeSphere. Designed by fptskillking.

Type above and press Enter to search. Press Esc to cancel.