Ẩn sau sự phức tạp của phản ứng Cu(OH)2 và CH3CHO là quá trình oxi hóa-khử được cân bằng một cách chính xác và chi tiết nhất. Chúng ta cũng sẽ tìm hiểu một số bài tập liên quan đến phản ứng này và tìm hiểu cách giải quyết chúng. Hãy cùng khám phá!
Phản ứng Cu(OH)2 + CH3CHO → CH3COOH + Cu2O ↓ + 2H2O
Điều kiện phản ứng
- Đun nóng
Cách thực hiện phản ứng
- Cho dung dịch NaOH vào dung dịch CuSO4 để tạo kết tủa. Sau đó, thêm dung dịch andehit axetic và đun nóng nhẹ.
Hiện tượng nhận biết phản ứng
- Dung dịch tạo kết tủa Cu(OH)2 sau khi cho andehit axetic vào và đun nóng nhẹ sẽ tạo thành kết tủa đỏ gạch là Cu2O.
Bạn có biết
- Các andehit có nhóm -CHO khi tác dụng với Cu(OH)2 sẽ tạo thành kết tủa đỏ gạch là Cu2O.
Ví dụ minh họa
Ví dụ 1:
Để phân biệt các dung dịch glucozơ, saccarozơ và anđehit axetic, chúng ta có thể sử dụng chất nào trong các chất sau làm thuốc thử?
A. Cu(OH)2/OH
B. NaOH
C. HNO3
D. AgNO3/NH3
Đáp án: A
Hướng dẫn giải:
- Saccarozơ, glucozơ: dung dịch màu xanh lam; anđehit axetic: kết tủa đỏ gạch → nhận ra anđehit axetic
- Đun nóng các dung dịch màu xanh lam, lọ nào cho kết tủa đỏ gạch khi đun nóng là glucozơ
Ví dụ 2:
Thuốc thử dùng để phân biệt các dung dịch mất nhãn riêng biệt như glucozơ, glixerol, Ala-Gly-Val, axetanđehit và ancol etylic là:
A. nước Brom
B. Na
C. Cu(OH)2/OH-
D. AgNO3/dd NH3
Đáp án: C
Hướng dẫn giải:
Khi cho Cu(OH)2 vào các ống nghiệm chứa các dung dịch, chúng ta quan sát được:
- Glucozo và glixerol tác dụng với Cu(OH)2 tạo phức màu xanh, đun nóng thì có kết tủa đỏ gạch Cu2O là glucozo.
- Ala-Gly-Val tạo phức màu tím.
- Axetanđehit tạo kết tủa đỏ gạch Cu2O.
- Ancol etylic không tác dụng với dung dịch Cu(OH)2.
Ví dụ 3:
Các dung dịch phản ứng được với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường là:
A. Frutozo, axit acylic, ancol etylic
B. Glixerol, axit axetic, glucozo
C. Andehit axetic, saccarozo, axit axetic
D. Lòng trắng trứng, fructozo, axeton.
Đáp án: B
Hướng dẫn giải:
Vì A thì có ancol etylic không tác dụng với Cu(OH)2, C có saccarozo không tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường, D có axeton không tác dụng.
Đó là những ví dụ minh họa về phản ứng Cu(OH)2 và CH3CHO. Hãy tham khảo thêm các phương trình hóa học hay khác như:
- Cu(OH)2 → CuO + H2O
- Cu(OH)2 + 2HCl → CuCl2 + H2O
- Cu(OH)2 + H2SO4 → CuSO4 + H2O
- Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
- Cu(OH)2 + 4NH3 → Cu(NH3)42
- Cu(OH)2 + HCHO → HCOOH + Cu2O ↓ + H2O
- 2Cu(OH)2 + HCOOH → CO2 + Cu2O ↓ + 4H2O
- Cu(OH)2 + C3H5(OH)3 → [C3H5(OH)2O]2Cu
- Cu(OH)2 + C2H4(OH)2 → [C2H4(OH)O]2Cu
- Cu(OH)2 + C6H12O6 → [C6H11O6]2Cu + H2O
- Cu(OH)2 + C12H22O11 → [C12H21O11]2Cu + H2O
- Cu(OH)2 + CH3COOH → (CH3COO)2Cu + H2O
Săn shopee siêu SALE:
- Sổ lò xo Art of Nature Thiên Long màu xinh xỉu
- Biti’s ra mẫu mới xinh lắm
- Tsubaki 199k/3 chai
- L’Oreal mua 1 tặng 3
Hãy tận dụng cơ hội săn sale tại fptskillking.edu.vn để mua các sản phẩm giá rẻ nhưng chất lượng cao.