Được biết đến là một hợp chất hóa học có vị ngọt hơn đường mía, Fructozơ đã được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hiện đại. Nhưng Fructozơ là gì? Cấu trúc phân tử, công thức cấu tạo, tính chất hóa học của Fructozơ ra sao? Và cách sử dụng Fructozơ như thế nào? Hãy cùng khám phá chi tiết trong bài viết dưới đây.
Nội dung
Tìm hiểu Fructozơ là gì?
Định nghĩa về Fructozơ
- Fructozơ là một loại monosaccharide ketonic đơn giản và được tìm thấy ở nhiều loài thực vật. Thường được kết hợp với glucozơ để tạo thành disaccharide sucrose.
- Fructozơ là một trong ba loại đường được sử dụng trong chế độ ăn kiêng. Cùng với glucozơ và galactose, fructozơ được hấp thụ trực tiếp vào máu trong quá trình tiêu hóa.
Cấu trúc phân tử của Fructozơ
- Công thức phân tử: C6H12O6
- Công thức cấu tạo: CH2OH-CHOH-CHOH-CHOH-CO-CH2OH
- Trong dung dịch, fructozơ tồn tại chủ yếu dưới dạng beta, vòng 5 hoặc 6 cạnh.
Tính chất vật lý và trạng thái tự nhiên
- Fructozơ tinh khiết và khô là một chất rắn kết tinh có màu trắng và không mùi. Đây là đường tan trong nước tốt nhất.
- Fructozơ cũng được tìm thấy trong mật ong, cây và trái của cây nho, hoa, quả và một số loại rau củ.
Tính chất hóa học của Fructozơ
Với phân tử chứa 5 nhóm OH, trong đó có 4 nhóm liền kề và 1 nhóm chức C=O, Fructozơ có các tính chất hóa học của ancol đa chức và xeton.
- Hòa tan (Cu(OH)₂) ở nhiệt độ thường:
- 2C6H12O6 + Cu(OH)₂ → 2H₂O + (C6H11O6)₂Cu
- Tính chất của xeton:
- Tác dụng với (H₂) tạo sobitol: CH₂OH-[CHOH]₃-CO-CH₂OH + H₂ → CH₂OH[CHOH]₄CH₂OH
- Cộng HCN: CH₂OH-[CHOH]₃-CO-CH₂OH + HCN → CH₂OH(CHOH)₃C(OH)CNCH₂OH
Chú ý:
- Trong môi trường kiềm, fructozơ chuyển hóa thành glucozơ, do đó fructozơ có phản ứng tráng gương và phản ứng với (Cu(OH)₂) trong môi trường kiềm.
- Fructozơ không phản ứng làm mất màu dung dịch Brom.
- Để phân biệt glucozơ và fructozơ, dùng dung dịch nước brom.
Một số bài tập về fructozơ
Bài 1:
Hỗn hợp m gam glucozơ và fructozơ tác dụng với lượng dư dung dịch (AgNO₃/NH₃) tạo ra 4,32 gam Ag. Hỗn hợp này còn tác dụng với 0,8 gam (Br₂) trong dung dịch nước. Tính số mol của glucozơ và fructozơ trong hỗn hợp.
Cách giải:
Ta có:
- (nglucozơ + nfructozơ) = 1/2nAg = 1/2 x 4,32/108 = 0,02 mol
- Chỉ có glucozơ phản ứng với dung dịch brom theo tỷ lệ 1:1
- CH₂OH[CHOH]₄CHO + Br₂ + H₂O → CH₂OH[CHOH]₄COOH + 2HBr
- => nglucozơ = nbrom = 0,8/160 = 0,005 mol
- => nfructozơ = 0,02 – 0,005 = 0,015 mol
Bài 2:
Trình bày cách nhận biết các hợp chất Fructozơ, glixerol và etanol trong dung dịch bằng phương pháp hóa học.
Cách giải:
Cho hợp chất tác dụng với (Cu(OH)₂):
- Chất nào làm dung dịch chuyển màu xanh là Fructozơ và Glixerol:
- 2C₆H₁₂O₆ + Cu(OH)₂ → (C₆H₁₁O₆)₂Cu + 2H₂O
- Chất không có hiện tượng là Etanol
Cho hỗn hợp tác dụng với (Cu(OH)₂/NaOH):
- Chất nào tạo kết tủa đỏ gạch là Fructozơ
- Chất không có hiện tượng là Glixerol
- C₅H₁₁O₅CHO + 2Cu(OH)₂ + NaOH → C₅H₁₁O₅COONa + Cu₂O + 3H₂O
Các dạng trắc nghiệm về fructozơ
Câu 1: Chất tiêu biểu, quan trọng của monosaccarit là:
- Glucozơ.
- Saccarozơ.
- Fructozơ.
- Mantozơ.
Câu 2: Chất nào thuộc loại monosaccarit?
- Glucozơ.
- Saccarozơ.
- Mantozơ.
- Fructozơ.
Câu 3: Chất nào xuất phát từ tiếng Hi Lạp có nghĩa là ngọt?
- Glucozơ.
- Saccarozơ.
- Fructozơ.
- Mantozơ.
Câu 4: Đường hoá học là:
- Glucozơ.
- Saccarozơ.
- Fructozơ.
- Saccarin.
Câu 5: Hoàn thành nội dung sau: “Trong máu người luôn luôn có nồng độ … không đổi là 0,1%”:
- Muối khoáng.
- Sắt.
- Glucozơ.
- Saccarozơ.
DINHNGHIA.VN hy vọng rằng bạn đã tìm thấy những thông tin hữu ích về chủ đề Fructozơ. Chúc bạn luôn học tập tốt!
Xem chi tiết qua bài giảng của thầy Nguyễn Mạnh Việt tại đây