Chào các bạn đọc thân mến,
Bạn có từng nghe đến khái niệm “Hạn mức tín dụng” nhưng chưa hiểu rõ về nó? Hôm nay, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về hạn mức tín dụng và cách kiểm tra hạn mức thẻ tín dụng thông qua bài viết này.
Nội dung
Hạn Mức Tín Dụng là Gì?
Theo quy định của Điều 1 Quyết định 43/QĐ-NH14 năm 1996 của Ngân hàng Nhà nước, hạn mức tín dụng (tên tiếng Anh: Line of credit) là một công cụ để thực thi chính sách tiền tệ của Ngân hàng Nhà nước. Mục tiêu chính của hạn mức tín dụng là hạn chế mức dư nợ tín dụng tối đa đến với nền kinh tế của tổ chức tín dụng.
Đơn giản, hạn mức tín dụng là số tiền tối đa mà cá nhân hoặc tổ chức có thể vay mượn từ tổ chức tín dụng trong một khoảng thời gian cụ thể. Mục đích của hạn mức tín dụng là để hạn chế mức dư nợ tín dụng tối đa đến với nền kinh tế.
Ví dụ, một doanh nghiệp được ngân hàng cấp hạn mức tín dụng là 400 triệu đồng/tháng. Điều này có nghĩa là trong 1 tháng, số tiền tối đa mà doanh nghiệp có thể vay là 400 triệu đồng. Cho dù doanh nghiệp vay và thanh toán 300 triệu trong tháng, hạn mức vay cuối tháng của doanh nghiệp không được vượt quá 400 triệu đồng.
Hạn Mức Tối Đa Của Thẻ Tín Dụng Là Bao Nhiêu?
Theo quy định của Thông tư 19/2016/TT-NHNN (sửa đổi bởi Thông tư 26/2017/TT-NHNN), hạn mức thẻ tín dụng được quy định như sau:
-
Tổ chức phát hành thẻ và chủ thẻ thỏa thuận về hạn mức thanh toán, hạn mức chuyển khoản, hạn mức rút tiền mặt và các hạn mức khác liên quan đến việc sử dụng thẻ. Quy định này phải tuân thủ pháp luật.
-
Đối với hạn mức rút ngoại tệ tiền mặt tại nước ngoài, một thẻ được rút số ngoại tệ tối đa tương đương 30 triệu VNĐ trong một ngày.
-
Đối với thẻ trả trước vô danh, tổ chức phát hành thẻ sẽ xác định cụ thể các hạn mức số dư và hạn mức nạp thêm tiền vào thẻ. Số dư trên một thẻ trả trước vô danh tại mọi thời điểm không được quá 5 triệu VNĐ.
Vì vậy, hạn mức tối đa của thẻ tín dụng sẽ phụ thuộc vào thỏa thuận giữa chủ thẻ và tổ chức tín dụng phát hành thẻ. Tổ chức tín dụng sẽ xem xét lịch sử tín dụng, thu nhập, tài sản đảm bảo, … của chủ thẻ để đưa ra mức hạn mức tín dụng phù hợp khi đăng ký.
Theo quy định của Thông tư 19/2016/TT-NHNN (bổ sung bởi Thông tư 26/2017/TT-NHNN), trong trường hợp thẻ tín dụng được bảo đảm bằng tài sản, hạn mức tín dụng được xác định bởi tổ chức phát hành thẻ sẽ không vượt quá 1 tỷ VNĐ.
Trong trường hợp thẻ tín dụng không có tài sản bảo đảm, hạn mức tín dụng tối đa sẽ là 500 triệu VNĐ.
Cách Kiểm Tra Hạn Mức Thẻ Tín Dụng
Bây giờ, chúng ta sẽ tìm hiểu về cách kiểm tra hạn mức thẻ tín dụng. Dưới đây là 4 cách đơn giản mà bạn có thể thực hiện:
Cách 1: Kiểm tra bằng dịch vụ Mobile Banking
Nếu bạn đã đăng ký dịch vụ Mobile Banking, bạn có thể xem hạn mức tín dụng thông qua điện thoại di động. Thông tin này thường nằm trong mục thông tin tài khoản thẻ trên ứng dụng Mobile Banking.
Cách 2: Kiểm tra bằng cách gọi đến dịch vụ chăm sóc khách hàng
Bạn có thể tra cứu hạn mức tín dụng bằng cách gọi tổng đài nhân viên chăm sóc khách hàng của ngân hàng. Tuy nhiên, lưu ý rằng bạn sẽ phải trả phí cước điện thoại cho mỗi cuộc gọi này.
Cách 3: Kiểm tra trực tiếp tại ngân hàng
Bạn có thể đến trực tiếp các chi nhánh, phòng giao dịch của ngân hàng phát hành thẻ gần nhất để kiểm tra hạn mức tín dụng. Khi đến, hãy đảm bảo mang theo CMND/CCCD/hộ chiếu và thẻ tín dụng để xác minh danh tính.
Cách 4: Kiểm tra tại cây ATM
Cuối cùng, bạn cũng có thể kiểm tra hạn mức thẻ tín dụng tại các cây ATM của ngân hàng. Sau khi đưa thẻ tín dụng vào khe thẻ trên cây ATM và nhập mã PIN, hãy chọn mục tra cứu thông tin để xem hạn mức tín dụng.
Hy vọng rằng qua bài viết này, các bạn đã hiểu rõ hơn về khái niệm hạn mức tín dụng và cách kiểm tra hạn mức thẻ tín dụng. Đừng quên áp dụng những kiến thức này để quản lý tài chính của bản thân một cách thông minh và hiệu quả.
Nếu bạn cần tìm hiểu thêm thông tin, vui lòng truy cập fptskillking.edu.vn để khám phá thêm nhiều kiến thức hữu ích khác.
Chúc các bạn thành công và phát triển!
Trân trọng!