Kali (K) là một kim loại kiềm có tính chất đặc biệt khi tác dụng với nước. Phản ứng giữa kali và nước tạo ra dung dịch kiềm KOH và giải phóng khí hidro (H2). Trên trang fptskillking.edu.vn
, chúng ta sẽ tìm hiểu về phản ứng này và tính chất hóa học của kali.
Nội dung
Phản ứng chuyển đổi kali thành KOH
Khi kim loại kali (K) tác dụng với nước (H2O), phản ứng xảy ra theo phương trình sau:
K + H2O → KOH + H2
Đây là một phản ứng chuyển đổi kali thành dung dịch kiềm kali hidroxit (KOH) và khí hidro (H2). Phản ứng này được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc viết và cân bằng chính xác.
Điều kiện phản ứng giữa kali và nước
Phản ứng giữa kali và nước xảy ra ở nhiệt độ thường và không cần điều kiện đặc biệt.
Cách thực hiện phản ứng kali với nước
Để thực hiện phản ứng kali với nước, bạn chỉ cần cho mẩu nhỏ kali vào cốc chứa nước.
Hiện tượng nhận biết phản ứng kali với nước
Kali (K) màu trắng bạc sẽ phản ứng mạnh với nước và xuất hiện bọt khi khí hidro (H2) được giải phóng. Sau phản ứng, thu được dung dịch kiềm KOH, làm quỳ tím chuyển sang màu xanh.
Tính chất hóa học của kali
Kali có tính khử rất mạnh, làm cho nó trở thành một chất có khả năng tương tác với nhiều chất khác nhau. Dưới đây là một số tính chất hóa học quan trọng của kali:
1. Tác dụng với phi kim
Kali có khả năng tác dụng với phi kim, tạo ra các phản ứng khác nhau. Ví dụ:
- 4K + O2 → 2K2O
- 2K + Cl2 → 2KCl
Khi đốt kali trong không khí hoặc trong oxi, kali cháy tạo thành các oxit khác nhau và cho thấy ngọn lửa có màu tím hoa cà đặc trưng.
2. Tác dụng với axit
Kali dễ dàng khử ion H+ (hay H3O+) trong dung dịch axit loãng (ví dụ: HCl, H2SO4 loãng…) thành khí hidro tự do. Ví dụ:
2K + 2HCl → 2KCl + H2
3. Tác dụng với nước
Kali tác dụng mãnh liệt với nước và tự bùng cháy tạo thành dung dịch kiềm và giải phóng khí hidro. Ví dụ:
2K + 2H2O → 2KOH + H2
4. Tác dụng với hidro
Kali tác dụng với hidro ở áp suất khá lớn và nhiệt độ khoảng 350 – 400oC tạo thành kali hidrua:
2K (lỏng) + H2 (khí) → 2KH (rắn)
Bài tập vận dụng liên quan
Sau khi tìm hiểu về phản ứng kali với nước và tính chất hóa học của kali, hãy thử giải quyết một số bài tập sau:
-
Dãy gồm các muối đều phản ứng được với dung dịch KOH là:
A. Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, BaCO3, Ba(HCO3)2.
B. K2CO3, KHCO3, MgCO3, Na2CO3.
C. KHCO3, Ca(HCO3)2, Mg(HCO3)2, Ba(HCO3)2.
D. CaCO3, BaCO3, K2CO3, MgCO3. -
Cho mẩu kali vào nước thấy có 4,48 lít (đktc) khí bay lên. Tính khối lượng kali.
A. 9,2 g.
B. 15,6 g.
C. 7,8 g.
D. 9,6 g. -
Cho quỳ tím vào nước vôi trong, hiện tượng xảy ra là:
A. Quỳ tím chuyển màu đỏ.
B. Quỳ tím không đổi màu.
C. Quỳ tím chuyển màu xanh.
D. Không có hiện tượng. -
Nhỏ từ từ từng giọt đến hết 30 ml dung dịch HCl 1M vào 100 ml dung dịch chứa K2CO3 0,2M và KHCO3 0,2M. Sau khi phản ứng kết thúc, thể tích khí CO2 thu được là:
A. 224 ml.
B. 336 ml.
C. 672 ml.
D. 448 ml. -
Dãy gồm các kim loại đều phản ứng với nước ở nhiệt độ thường tạo ra dung dịch có môi trường kiềm là:
A. Na, Ba, K.
B. Be, Na, Ca.
C. Na, Fe, K.
D. Na, Cr, K. -
Nhận định nào sau đây không đúng về kim loại kiềm?
A. Đều có cấu tạo mạng tinh thể giống nhau: lập phương tâm khối.
B. Là những nguyên tố mà nguyên tử có 1 e ở phân lớp p.
C. Dễ bị oxi hóa.
D. Năng lượng ion hóa thứ nhất của các nguyên tử kim loại kiềm thấp hơn so với các nguyên tố khác trong cùng chu kì. -
Nhận định nào sau đây là đúng:
A. Bari là nguyên tố có tính khử mạnh nhất trong dãy kim loại kiềm thổ.
B. Tất cả các kim loại kiềm thổ đều tan trong nước ở nhiệt độ thường.
C. Kim loại kiềm thổ có tính khử mạnh hơn kim loại kiềm.
D. Tính khử của các kim loại kiềm thổ tăng dần từ Be đến Ba. -
Cặp chất nào dưới đây không xảy ra phản ứng:
A. H2SO4 và KHCO3.
B. MgCO3 và HCl.
C. Ba(OH)2 và K2CO3.
D. NaCl và K2CO3. -
Cho các phát biểu sau:
(1) Có thể tìm được kim loại kiềm ở dạng nguyên chất ở những mỏ nằm sâu trong lòng đất.
(2) Trong cùng một chu kì của bảng tuần hoàn, kim loại kiềm có tính khử mạnh nhất.
(3) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ nóng chảy của các kim loại tăng dần.
(4) Trong bảng tuần hoàn, đi từ trên xuống dưới trong một nhóm, nhiệt độ sôi của các kim loại giảm dần.
(5) Kim loại kiềm đều là những kim loại nhẹ hơn nước.
Trong các phát biểu trên, số phát biểu đúng là:
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 5.
- Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về 2 muối NaHCO3 và Na2CO3?
A. Cả 2 muối đều dễ bị nhiệt phân.
B. Cả 2 muối đều tác dụng với axit mạnh giải phóng khí CO2.
C. Cả 2 muối đều bị thủy phân tạo mỗi trường kiềm yếu.
D. Cả 2 muối đều có thể tác dụng với dung dịch Ba(OH)2 tạo kết tủa.
Đó là một số bài tập liên quan đến phản ứng kali với nước và tính chất hóa học của kali mà các bạn có thể tham khảo để nâng cao kiến thức. Để tìm hiểu thêm về các chủ đề khác, hãy ghé thăm trang web fptskillking.edu.vn.