Khí oxi là một đơn chất có công thức hóa học là O2. Đây là một trong những đơn chất quan trọng và phổ biến trong tự nhiên. Khí oxi được tạo thành từ các phân tử oxi (O), mỗi phân tử chứa hai nguyên tử oxi.
Nội dung
Xác định công thức hóa học của đơn chất oxi
Công thức hóa học của đơn chất oxi chỉ gồm kí hiệu hóa học của nguyên tố oxi, đó là O. Điều này có nghĩa là mỗi phân tử của khí oxi chứa hai nguyên tử oxi.
Xác định công thức hóa học của hợp chất
Công thức hóa học của hợp chất được xác định bằng cách kết hợp kí hiệu hóa học của các nguyên tố tạo nên chất và chỉ số ở chân kí hiệu.
Ví dụ, công thức hóa học của nước (H2O) chỉ ra rằng trong một phân tử nước có hai nguyên tử hiđro (H) và một nguyên tử oxi (O).
Tính phân tử khối của một chất
Phân tử khối là khối lượng của một phân tử tính bằng đơn vị đặc biệt. Đối với các chất hóa học, đơn vị thường được sử dụng là đơn vị đặc biệt cacbon (đvC).
Để tính phân tử khối của một chất, ta cộng tổng các nguyên tử khối của các nguyên tử trong phân tử chất đó. Ví dụ, phân tử khối của khí oxi (O2) là 2 x 16 = 32 đvC.
Chú ý: Theo công thức hóa học của một chất, ta có thể biết được nguyên tố nào tạo ra chất, số nguyên tử mỗi nguyên tử có trong một chất, và phân tử khối của chất.
Ví dụ minh họa
- Viết công thức hóa học và tính phân tử khối của các hợp chất sau:
a) Magie oxit, biết trong phân tử có 1 Mg và 1 O.
b) Hiđrosunfua, biết trong phân tử có 2 H và 1 S.
c) Canxi sunfat, biết trong phân tử có 1 Ca, 1 S và 4 O.
Lời giải:
a) Công thức hóa học của magie oxit: MgO.
Phân tử khối của MgO bằng: 24 + 16 = 40 (đvC).
b) Công thức hóa học của hiđro sunfua: H2S.
Phân tử khối của H2S bằng: 2 x 1 + 32 = 34 (đvC).
c) Công thức hóa học của canxi sunfat: CaSO4.
Phân tử khối của CaSO4 bằng: 40 + 32 + 16 x 4 = 136 (đvC).
- Cho công thức hóa học của các chất sau:
a) Khí nitơ N2.
b) Khí amoniac NH3.
c) Axit clohiđric HCl.
d) Muối kẽm sunfat ZnSO4.
Hãy nêu những gì biết được về mỗi chất.
Lời giải:
a) Từ công thức hóa học của khí nitơ N2 biết được:
- Khí nitơ do nguyên tố nitơ tạo ra.
- Có 2 nguyên tử nitơ trong một phân tử.
- Phân tử khối bằng: 2 x 14 = 28 (đvC).
b) Từ công thức hóa học của amoniac NH3 biết được:
- Amoniac do hai nguyên tố N và H tạo ra.
- Có 1 nguyên tử N và 3 nguyên tử H trong một phân tử.
- Phân tử khối bằng: 14 + 3 x 1 = 17 (đvC).
c) Từ công thức hóa học của axit clohiđric HCl biết được:
- Axit clohiđric do hai nguyên tố H và Cl tạo ra.
- Có 1 nguyên tử H và 1 nguyên tử Cl trong một phân tử.
- Phân tử khối bằng: 1 + 35,5 = 36,5 (đvC).
d) Từ công thức hóa học của kẽm sunfat ZnSO4 biết được:
- Kẽm sunfat do 3 nguyên tố Zn, S và O tạo ra.
- Có 1 nguyên tử kẽm, 1 nguyên tử lưu huỳnh và 4 nguyên tử oxi trong một phân tử.
- Phân tử khối bằng: 65 + 32 + 16 x 4 = 161 (đvC).
- Các cách viết sau chỉ các ý gì? 2 Cu, 2 H2, 3 NaCl.
Lời giải:
a) 2 Cu: hai nguyên tử đồng.
b) 2 H2: hai phân tử hiđro.
c) 3 NaCl: ba phân tử muối ăn (hay ba phân tử natri clorua).
d) năm nguyên tử sắt: 5 Fe.
e) ba phân tử muối ăn: 3 NaCl.
f) bốn phân tử khí oxi: 4 O2.
Bài tập vận dụng
Câu 1: Viết 5 N chỉ:
A. 5 đơn chất nitơ.
B. 5 phân tử nitơ.
C. 5 nguyên tử nitơ.
D. 5 hợp chất nitơ.
Lời giải:
Chọn C.
Viết 5 N chỉ năm nguyên tử nitơ.
Câu 2: Nguyên tử khối của oxi là
A. 32 đvC.
B. 16 đvC.
C. 32 gam.
D. 16 g.
Lời giải:
Chọn B.
Nguyên tử khối của oxi là 16 đvC.
Câu 3: Phân tử khối của oxi là
A. 32g.
B. 32 đvC.
C. 16g.
D. 16 đvC.
Lời giải:
Chọn B.
Phân tử oxi có công thức hóa học là O2.
Phân tử khối của phân tử oxi bằng: 2 x 16 = 32 đvC.
Câu 4: Để tạo thành phân tử của một hợp chất thì tối thiểu cần phải có bao nhiêu loại nguyên tử?
A. Hai loại nguyên tử.
B. Ba loại nguyên tử.
C. Một loại nguyên tử.
D. Bốn loại nguyên tử.
Lời giải:
Chọn A.
Do hợp chất là những chất tạo nên từ hai nguyên tố hóa học trở lên.
Câu 5: Khí metan có phân tử gồm 1 nguyên tử C và 4 nguyên tử H. Phân tử khối của metan là
A. 12 đvC.
B. 14 đvC.
C. 16 đvC.
D. 52 đvC.
Lời giải:
Chọn C.
Khí metan có công thức hóa học: CH4.
Phân tử khối bằng: 12 + 4 x 1 = 16 đvC.
Câu 6: Trong 1 phân tử muối sắt clorua chứa 2 loại nguyên tử sắt và clo. Phân tử khối của muối sắt là 127 đvC. Số nguyên tử sắt và clo trong muối này lần lượt là
A. 1 và 1.
B. 1 và 2.
C. 1 và 3.
D. 2 và 3.
Lời giải:
Chọn B.
Công thức hóa học của muối sắt có dạng: FeClx.
Phân tử khối của muối sắt là 127 đvC nên: 56 + 35,5x = 127.
Giải phương trình được x = 2.
Vậy muối là FeCl2; phân tử gồm 1 nguyên tử sắt và 2 nguyên tử clo.
Câu 7: Một hợp chất có phân tử gồm 2 nguyên tử của nguyên tố X liên kết với 1 nguyên tử oxi và có phân tử khối là 94 đvC. X là nguyên tố nào sau đây?
A. Mg.
B. Fe.
C. K.
D. Na.
Lời giải:
Chọn C.
Công thức hóa học của hợp chất có dạng: X2O.
Đặt nguyên tử khối của X là x (đvC). Ta có:
2x + 16 = 94.
Giải phương trình được x = 39 (đvC).
Vậy X là Kali (K).
Câu 8: Xét về thành phần của nước, nhận định nào sau đây đúng?
A. Nước gồm 2 đơn chất là hiđro và oxi.
B. Nước gồm 2 nguyên tố là hiđro và oxi.
C. Nước là hỗn hợp của hiđro và oxi.
D. Nước gồm 2 nguyên tử là hiđro và oxi.
Lời giải:
Chọn B.
Câu 9: Dung dịch muối ăn có số loại phân tử là
A. 5.
B. 3.
C. 2.
D. Không có loại phân tử nào.
Lời giải:
Chọn C.
Có hai loại phân tử là: nước (H2O) và muối ăn (NaCl).
Câu 10: Nhìn vào công thức H3PO4 ta biết:
(1) Axit photphoric có 3 nguyên tố tạo nên là H, P và O.
(2) Có 3 nguyên tử H; 1 nguyên tử P và 4 nguyên tử O trong 1 phân tử axit.
(3) Phân tử khối bằng: 3 + 31 + 64 = 98 đvC.
Nhận xét nào dưới đây đúng?
A. 1 đúng; 2 và 3 sai.
B. 1 và 3 đúng; 2 sai.
C. 1 và 2 đúng; 3 sai.
D. 1, 2 và 3 đều đúng.
Lời giải:
Chọn D.
Săn shopee siêu SALE: